Bài 7:
23) 兒枕常疼, 山查與, 當歸, 牛膝。
24) 胞衣不下牛膝同肉桂麝香。
25) 産後血凝腹痛, 用益母而血虚最忌。
26) 虚中崩漏, 用茅根, 而凉血宜増。
Phiên âm:
23) Nhi chẩm thường đông, sơn tra (dữ) đương quy, ngưu tất.
24) Bào y bất hạ, ngưu tất, đồng nhục quế, xạ hương.
25) Sản hậu huyết ngưng phúc thống, dụng ích mẫu nhi huyết hư tối kỵ.
26) Hư trung băng lậu, dụng Mao căn, nhi lương huyết nghi tăng.
Dịch nghĩa:
23) Máu nhà con thường đau, dùng sơn tra, đương quy, ngưu tất.
24) Đẻ rồi nhau không ra, dùng ngưu tất đồng với nhục quế, xạ hương.
25) Đẻ rồi huyết ngưng đọng đau bụng, dùng ích mẫu mà chứng huyết hư rất kỵ không được dùng.
26) Bên trong hư sinh băng huyết, lậu huyết, dùng rễ cỏ tranh, mà muốn mát huyết thì tăng liều lên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét