MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ARTEMESIA CAPILLARIS THUNB. (NHÂN TRẦN TRUNG QUỐC)
NHÂN TRẦN TRUNG QUỐC 茵陈 Yin Chen
Tên khoa học: Artemesia capillaris Thunb. họ Cúc (Asteraceae).
Tên khác: Nhân trần cao - Ngải lá kim - Virgate Worm Wood Herb (Anh).
Bộ phận dùng: Thân, cành, mang bông, lá đã chế biến khô của cây Nhân trần Trung Quốc (Herba Artemesiae Capillaris).
Đã được ghi vào DĐTQ (1963), (1997). DĐTQ 1997 ghi dùng thêm cả cây Artemesia scoparia Waldot et Kitag, cũng gọi là Nhân trần.
Mô tả: Cây thảo, cao 0,60-1,20m, có phân cành, nhánh, không có lông. Phiến lá ở nhánh thường xẻ rất nhỏ thành hình sợi nhỏ giống lá cây thanh cao, bông nhỏ ở nách lá hay đầu cành. Trái bế, nhẵn, nhỏ dài độ 0,8mm. Bông tháng 9-11.
Cây vùng ôn đới Châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản...) Nhân trần Trung Quốc không có ở Việt Nam, chỉ một số người trồng làm cảnh ở Hà Nội, Đà Lạt.
Thu hái chế biến: Trung Quốc chủ yếu dùng thân, lá non, thu hái cắt vào tiết Thanh minh.
Thành phần hóa học: Thân, lá nhân trần Trung Quốc chứa độ 0,23p100 tinh dầu (trong đó có các chất β-pinen, capillen C6H5 - C7H9), các chất coumarin, flavon, acid cafeic, chlorogenic... trái có chất nhân trần tố (dimethyl - aesculetin).
Công dụng: Theo Đông y, nhân trần Trung Quốc vị đắng, cay, tính hơi lạnh, vào các kinh Tỳ, Vị, Can, Đởm.
Có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, lợi niệu, làm ra mồ hôi, tẩy giun.
Chữa các chứng bệnh: hoàng đản, bệnh về túi mật, viêm gan, truyền nhiễm.
Theo Tây y, nhân trần có tác dụng giảm huyết áp, giảm lipid huyết, thông mật.
Liều dùng: 5-10g (thường là sắc, hãm uống).
Lưu ý: Không thuộc chứng thấp nhiệt không dùng nhân trần.
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa viêm gan siêu vi khuẩn:
Nhân trần DĐTQ 30g
Sắc uống trong ngày.
Bài số 2: Chữa vàng da do siêu vi khuẩn, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, đầy bụng, bí tiểu tiện:
Nhân trần TQ 20g
Trái dành dành 10g
Đại hoàng 5g
Sắc uống.
Bài số 3: Chữa viêm gan siêu vi khuẩn mạn tính, vàng da, tiểu tiện không lợi:
Nhân trần TQ 12g
Trư linh 10g
Trạch tả 10g
Phục linh 10g
Bạch truật 10g
Quế chi 5g
Sắc uống.
Bài số 4: Chữa viêm túi mật, ống dẫn mật:
Nhân trần TQ 30g
Bồ công anh 30g
Uất kim 30g
Khương hoàng 30g
Sắc uống.
Bài số 5: Chữa thấp ôn thời kỳ đầu, phát sốt, chân tay tê buốt, bụng trướng, tức ngực, không ra mồ hôi, người khó chịu hoặc có ra mồ hôi nhưng không hạ được sốt, nước tiểu đỏ, bí tiểu tiện:
Nhân trần TQ 12g
Thạch xương bồ 5g
Hoàng cầm 10g
Hoạt thạch 15g
Mộc thông 5g
Bạc hà 4g
Xuyên bối mẫu 5g
Xạ can 5g
Liên kiều 5g
Bạch đậu khấu 5g
Hoắc hương 5g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi khô mát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét