Thứ Năm, 9 tháng 10, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CURCUMA LONGA L. (NGHỆ) 🌱🌱🌱



 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CURCUMA LONGA L. (NGHỆ) 

NGHỆ

Tên khoa học: Curcuma longa L. - họ Gừng Zingiberaceae).

Tên khác: Khương hoàng  薑黃 Jiānghuáng (TQ) - Turmeric (Anh) - Safran du Indes - Curry (Pháp) - Khá lằng (H‘mông).

Bộ phận dùng: Thân - rễ (quen gọi là củ) đã chế biến khô (phơi hoặc đồ chín rồi sấy khô) của cây Nghệ vàng (Rhizoma curcumae longae).

Đã được ghi vào DĐVN (1983), DĐTQ (1997).

 









Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao độ 1m. Thân rễ phát triển phình rộng thành củ hình khối, trên đó sinh ra nhiều rễ trụ, rễ to mọc từ rễ củ hình trụ dài 2-5cm, đường kính 1-3cm. Mặt ngoài màu nâu vàng nhạt, nhăn nheo, có những đường vòng sít nhau, đôi khi còn lại vết tích của các nhánh và rễ phụ Chất chắc và nặng. Cắt ngang thấy rõ 2 vùng: vỏ ở ngoài màu vàng nhạt hơn và trụ giữa màu vàng sẫm hơn, chiếm 2 phần 3 bán kính. Mùi thơm hắc, đặc biệt, vị cay. Lá mọc so le, có bẹ, lá to, rộng. Hoa màu vàng xếp thành bông trên ngọn. Trái hình cầu có 3 ô.

Nghệ được trồng khắp nơi làm gia vị.

Thu hái chế biến:  Mùa thu hoạch củ nghệ tháng 8-9. Đào lên, rửa sạch, cắt bỏ hết rễ để riêng, đem đồ chín nguyên củ trong độ 5-8 giờ, sau đem phơi nắng hoặc sấy khô.

Thủy phần dưới 12p100.

Tạp chất dưới 1p100.

Dược liệu phái chứa ít nhất 1,5p100 tinh dầu.

Thành phần hóa học: Trong nghệ có:

- Chất màu: Curcumin 0,3p100, tan trong nước.

- Tinh dầu 1-5p100 trong đó có turmeron, zingibéren, cineol.

- Tinh bột, calci oxalate.

Công dụng: Theo Đông y, nghệ vị cay, đắng, tính ấm. Vào 3 can: Tâm, Can, Tỳ.

Có tác dụng hoạt huyết, phá ứ, hành khí, giảm đau.

Theo Tây y, nghệ có tác dụng: kích thích tiết mật, thông mật, giảm cholesterol huyết, chống viêm, giảm huyết áp.
Chữa các chứng bệnh: Phụ nữ tắc kinh, đau bụng, ứ huyết sau khi đẻ, huyết cục không ra, các bệnh do khí trệ, huyết ứ như đau vùng tim, dạ dày, sườn, đau vai, đau lưng do phong hàn, chấn thương máu tụ tim.

Liều dùng: 4-8g (sắc, tán bột, làm viên).

Lưu ý: Người không có ứ, trệ không được uống.

- Phụ nữ có thai không được uống.

- Theo Dược điển Việt Nam, rễ cây nghệ vàng phơi khô hoặc đồ chín rồi phơi, sấy khô gọi là Uất kim (Radix Curcumae longae).

Nhưng theo tài liệu Trung Quốc thì Uất kim là rễ của cây nghệ trắng (Curcuma aromatica Salisb.), rễ của cây Nghệ vàng là Hoàng ty uất kim (Uất kim tơ vàng), rễ của cây Nghệ xanh (Curcuma zedoarria Roscoe) là Lục ty uất kim (Uất kim tơ xanh). 





Nghệ trắng Curcuma aromatica Salisb.





Nghệ vàng Hoàng ty uất kim Radix Curumae longae








Nghệ xanh Lục ty uất kim Curcuma zedoaria Roscoe 


Ở miền Nam (Cần Thơ), ta còn có cây Nghệ rễ vàng (Curcuma xanthorrhoza Roxb) còn gọi là Nghệ cà ri hay Nghệ Java.

 




    Nghệ rễ vàng (Curcuma xanthorrhoza Roxb)


- Xem thêm Nghệ đen, Nghệ trắng, Nghệ xanh (dưới đây).

Nghệ đen



Nghệ trắng





Nghệ xanh Curcuma aeruginosa Roxb.






a




Bài thuốc:

Bài số 1: Chữa phụ nữ lạnh tử cung, kinh nguyệt không đều, bụng đau nhói:

Nghệ vàng                            5g

Hồng hoa                              5g

Xuyên khung                         5g

Bạch thược                         10g

Nga truật (Nghệ đen)            5g

Quế tâm                                5g

Đương quy                         10g

Mẫu đơn bì                         10g

Tán bột, mỗi lần uống 3g, ngày 2 lần, với nước còn âm ấm. Cũng có thể sắc uống.

Bài số 2: Chữa ứ huyết sau khi đẻ,  máu cục không ra, đau bụng:

Nghệ vàng                          10g

Quế tâm                                5g

Tán bột, mỗi lần uống 5g. Ngày 2 lần.

Bài số 3: Chữa xơ gan:

Nghệ vàng                           5g

Sài hồ                                  5g

Mộc hương                         5g

Bạch thược                       10g

Cam thảo                            3g

Uất kim                               5g

Liên kiều                             5g

Đương quy                       15g

Bạch truật                         15g

Sắc uống.

Bài số 4: Chữa đau dạ dày:

Nghệ vàng                       10g

Ô dược                              5g

Cam thảo                           3g

Tán bột, uống. Mỗi lần 3g, ngày 3 lần.

Bào quản: Khô mát, thoáng.

Biệt dược (phối hợp): Cao dán nhọt - Cholestan - Cynabile - Fortizym - Hepatoxane - Pancurmen - Sirnakarang - Vitazym.

Cao dán nhọt: Miếng dán mụn nhọt quai bị Con Rít





Cholestan


Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Dạng bào chế: Viên bao đường
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 40 viên bao đường
Thành phần: Cao nghệ
SĐK: VNA-4811-02
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW25 - VIỆT NAM
Chỉ định:
- Dùng chống oxy hoá, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ điều trị ung thư và các bệnh suy giảm miễn dịch nói chung.
- Làm lành vết loét niêm mạc dạ dày tá tràng, đại tràng.
Liều lượng - Cách dùng:
 - Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: uống ngày 2 lần, mỗi lần 1 - 2 viên uống trước bữa ăn khi đau, khó tiêu hoặc dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh không có ứ huyết không nên dùng.
- Người có rối loạn đông máu, đang có chảy máu, không dùng phối hợp với thuốc chỉ huyết, cơ thể suy nhược.
Chú ý đề phòng:
Chưa có nhiều dữ liệu về sự an toàn khi dùng cho trẻ em. Tốt hơn nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

Cynabile



Fortizym


BioQeM Forti-J: Trải nghiệm sự tự nhiên.

Có tác dụng giảm đau.
Hộp (30 gói x 12g)
BioQeM Forti-J là công thức tác động ba chiều được thiết kế để hỗ trợ sức khỏe, khả năng vận động và sự linh hoạt của khớp. Sản phẩm kết hợp Collagen Hydrolysate Type II, Chondroitin Sulfate và Methylsulfonylmethane (MSM) để tăng cường sự thoải mái tự nhiên và phục hồi vận động.

Hepatoxane



Hepato, hỗ trợ bảo vệ gan, hỗ trợ giải độc gan giá 110.000₫/ 1 hộp.

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Xuất xứ: Việt Nam
Quy cách: Hộp 60 viên
Thương hiệu: TPP-FRANCE
Mã SKU: SP001015
Chuyên mục: Chức năng gan
Số đăng ký: 5592/2018/ĐKSP
Thành phần: Arginine HCL, Bồ công anh, Cà gai leo, Giảo cổ lam, Mã đề, Nicotinamide (Vitamin PP), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin)
Hepato hỗ trợ tăng cường chức năng gan, hỗ trợ bảo vệ gan, giúp giải độc gan, bổ gan, hỗ trợ điều trị men gan cao, viêm gan do virus. Sản phẩm phù hợp với người có bệnh về gan.



Pancurmen







Thành phần: Pancreatin: 170 mg ( Tương đương Amylase 4250 IU)

Simethicone: 33 mg

Phụ liệu vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén

Pancontilus được biết đến với tác dụng bổ sung enzyme tiêu hóa giúp hỗ trợ tăng cường tiêu hóa và giảm các triệu chứng khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng.

Đối tượng sử dụng: Pancontilus thích hợp dùng cho người có hệ tiêu hóa kém, người bị viêm đại tràng có triệu chứng khó tiêu, đau quặn bụng, tiêu chảy...

Cách dùng Thuốc Pancontilus:

Liều dùng:

Người lớn: Uống 2 viên Pancontilus mỗi lần, ngày 3 lần.

Trẻ 7-12 tuổi: Uống 1 viên Pancontilus mỗi lần, ngày 3 lần.

Cách dùng: Pancontilus dùng đường uống.

Chống chỉ định: Không dùng Pancontilus cho người mẫn cảm với pancreatin, simethicone hoặc phụ liệu có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ: Chưa có báo cáo trường hợp nào gặp tác dụng phụ khi dùng Pancontilus, tuy nhiên người dùng cần lưu ý nếu có bất cứ bất thường nào sau khi dùng Pancontilus hãy ngừng dùng sản phẩm để tìm hiểu nguyên nhân.

Tương tác: Chưa ghi nhận tương tác của Pancontilus với các sản phẩm hay thuốc khác khi dùng cùng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản:

Lưu ý và thận trọng:

Pancontilus là thực phẩm chức năng không phải thuốc nên không dừng thay thế thuốc chữa bệnh.

Dùng Pancontilus theo đúng liều đã được khuyến cáo để có hiệu quả tốt nhất.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú muốn dùng Pancontilus cần hỏi ý kiến bác sĩ.

Xử trí khi dùng quá liều:

Chưa có thông tin về quá liều khi sử dụng Pancontilus.

Bảo quản:

Bảo quản Pancontilus nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Sản phẩm thay thế:

Digestion DHĐ là sản phẩm của thương hiệu Dược Hồng Đức có chứa thành phần Vitamin B6, B3, B1, B2, Pancreatin, Gừng, Actiso có công dụng hỗ trợ tăng cường chức năng tiêu hoá cho đường ruột. Sản phẩm bào chế dạng Viên nang và hiện đang được bán với giá 80.000/Hộp 1 lọ x 60 viên.

Dạ Dày Andi do Công ty TNHH Thảo Dược Thanh Hằng sản xuất với thành phần Nano Curcumin, Simethicone, Calcium Carbonate, khương hoạt, Chè Dây, Cam Thảo, Bình Vôi,.. có công dụng hỗ trợ cải thiện tình trạng viêm loét dạ dày - thực quản ở người bệnh. Sản phẩm bào chế dạng Viên nén bao phim và hiện đang được bán với giá 180.000/Hộp 30 viên.

Tác dụng của các thành phần:

Pancreatin là một hỗn hợp enzyme tiêu hóa được chiết xuất từ tuyến tụy của động vật. Nó chứa các enzyme như amylase, lipase và protease, giúp phân hủy carbohydrate, chất béo và protein trong thức ăn thành các phân tử nhỏ hơn để cơ thể dễ dàng hấp thu. Việc bổ sung pancreatin có thể hỗ trợ những người gặp khó khăn trong tiêu hóa do thiếu hụt enzyme tự nhiên, như trong các trường hợp viêm tụy hoặc rối loạn tiêu hóa. Sử dụng pancreatin có thể giúp cải thiện sự tiêu hóa, giảm triệu chứng đầy hơi, khó tiêu, và tăng cường sự hấp thu dinh dưỡng.

Simethicone là một hợp chất giúp giảm đầy hơi và khó chịu do khí trong hệ tiêu hóa. Nó hoạt động bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, giúp chúng dễ dàng vỡ ra và thoát ra khỏi cơ thể. Simethicone không hấp thụ vào cơ thể mà chỉ hoạt động trong ống tiêu hóa, mang lại cảm giác dễ chịu nhanh chóng cho người sử dụng. 

Ưu điểm:

Pancontilus chứa pancreatin giúp phân hủy nhanh chóng các chất dinh dưỡng, từ đó cải thiện khả năng hấp thụ thức ăn và giảm thiểu triệu chứng khó tiêu.

Simethicone trong sản phẩm giúp làm giảm cảm giác đầy bụng và khó chịu do khí, mang lại sự thoải mái cho người sử dụng.

Nhược điểm:

Hiệu quả của sản phẩm Pancontilus phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

Sirnakarang



Thuốc Sirnakarang có tác dụng gì?

Thành phần chính cao khô kim tiền thảo trong thuốc Sirnakarang có tác dụng tăng bài tiết dịch mật, lợi tiểu và đồng thời làm ngừng tăng kích thước sỏi trong cơ thể người bệnh.

Sử dụng thuốc Sirnakarang sẽ giúp người bệnh điều tiết lại nồng độ lecithin, cholesterol và acid mật. Hạn chế được nguy cơ tái phát sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi mật, viêm đường tiết niệu và phù thũng.

Ngoài ra, thuốc Sirnakarang còn có tác dụng chống viêm và cải thiện các triệu chứng do viêm túi mật hay viêm thận gây ra.

2. Chỉ định của thuốc Sirnakarang

Các bác sĩ sẽ thường chỉ định thuốc Sirnakarang trong trường hợp:

Phòng ngừa và điều trị các bệnh: Sỏi đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi mật hoặc sỏi bàng quang.

Điều trị bệnh viêm đường tiết niệu, viêm thận và viêm túi mật.

3. Chống chỉ định của thuốc Sirnakarang:

Không dùng thuốc Sirnakarang để điều trị nếu:

Quá mẫn với thành phần của thuốc Sirnakarang.

Người tiểu đường;

Phụ nữ đang có thai;

Người bị tắc ống mật.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Sirnakarang

Cách dùng: Thuốc Sirnakarang dùng bằng đường uống. Người bệnh có thể hòa tan Sirnakarang với 100 - 200ml ấm, sau đó khuấy đều lên mà uống ngay. Đối với những người bệnh bị đau dạ dày thì nên uống thuốc Sirnakarang sau khi ăn no để tránh tình trạng kích ứng. Nên điều trị với thuốc Sirnakarang trong khoảng 2 - 3 tháng để nhận được hiệu quả tối ưu.

Liều dùng:

Liều điều trị: Uống 1 gói Sirnakarang/ lần x 2 lần/ ngày. Dùng trong 1 - 2 tháng.

Liều phòng ngừa bệnh tái phát: 1 gói Sirnakarang/ lần/ ngày. Duy trì liều dùng này trong 1 tháng.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Sirnakarang trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Sirnakarang cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng thuốc Sirnakarang phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Sirnakarang

Sirnakarang chứa hoàn toàn bằng các nguyên liệu tự nhiên nên ở liều điều trị, thuốc được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Sirnakarang, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như: Đau đầu, chóng mặt, nổi mề đay, tiêu chảy....Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Sirnakarang và thông báo cho bác sĩ ngay để có hướng xử lý phù hợp.

5. Tương tác thuốc Sirnakarang

Hiện tại vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác thuốc Sirnakarang. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thì người bệnh lưu ý không dùng thuốc Sirnakarang cùng với các sản phẩm có chứa chất kích thích như cà phê, chè, rượu, bia...

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Sirnakarang

Phụ nữ đang cho con bú nếu muốn dùng thuốc Sirnakarang thì cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Trong thời gian điều trị với thuốc Sirnakarang thì người bệnh nên uống đủ 2 - 3 lít nước mỗi ngày.

Quá trình dùng thuốc Sirnakarang thì không được nhịn tiểu.

Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Sirnakarang có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Vitazym


- Vitazym là thực phẩm bổ sung sức khỏe tiêu hóa.
- Chứa Amylase, Protease, Lipase và Simethicone.
- Giảm hiệu quả các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, đầy hơi thường xuyên, buồn nôn, đau dạ dày và thúc đẩy nhu động ruột.

Vitazym Plus là sự kết hợp của các chất hữu ích hỗ trợ quá trình tiêu hóa, bao gồm amylase, protease, lipase và simethicone. Enzyme protease thủy phân protein thành proteose và các dẫn xuất của chúng. Enzyme lyase thủy phân lipid thành glycerol và axit béo, và enzyme amylase thủy phân tinh bột thành dextrin và đường. Do đó, amylase, protease và lipase rất cần thiết cho hệ tiêu hóa của con người, đặc biệt là những người bị thiếu hụt amylase, protease và lipase và xơ nang. Simethicone cũng rất cần thiết cho những bệnh nhân phẫu thuật cắt dạ dày, nơi các enzyme tiêu hóa bị suy giảm. Simethicone chứa dimethicone và silicone, có thể làm giảm sức căng bề mặt khi có khí. Do đó, thuốc có thể được sử dụng để điều trị đầy hơi, chướng bụng, giúp loại bỏ khí, bọt hoặc bọt khí ra khỏi đường tiêu hóa.

Cách dùng:
Người lớn: Uống 2-3 viên trong hoặc sau bữa ăn. Không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Để chuẩn bị chụp X-quang: Uống 3-4 lần mỗi ngày, 3 viên trong hai ngày trước khi chụp và 3 viên khi bụng đói vào buổi sáng ngày chụp.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - POLYGONATUM ODORATUM (MILL.) DRUCE (P.OFFICINALE ALL.) (NGỌC TRÚC)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - POLYGONATUM ODORATUM (MILL.) DRUCE (P.OFFICINALE ALL.) (NGỌC TRÚC) NGỌC TRÚC Tên khoa học: Polygonatum odoratum (Mil...