MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - POLYGONATUM ODORATUM (MILL.) DRUCE (P.OFFICINALE ALL.) (NGỌC TRÚC)
NGỌC TRÚC
Tên khoa học: Polygonatum odoratum (Mill.) Druce (P.officinale All.), họ Hoàng tinh (Convallariaceae).
Tên khác: Kào kử chúa (H'mông) - Chàng xuất địa (Dao) - Úy nhuy - Hoàng tinh ngọc trúc - Bách giải dược 百奖藥 Bǎi jiǎng yào (TQ) - Fragant solomon seal rhizome (Anh).

Bộ phận dùng: Thân - rễ (quen gọi là củ) đã chế biến khô của cây Ngọc trúc (Rhizome Polygonati odorati).
Đã được ghi vào DĐTQ (1963), (1997).
Mô tả: Cây thảo, thân hơi uốn cong như cần câu, phía trên thân có lá mọc so le gần như không cuống. Hoa mọc rủ xuống, lẻ một hay từng đôi, ở nách những lá gần ngọn, mỗi hoa có 3 cánh trắng, dính nhau hình ống dài 1,5cm, đường kính 0,5-0,8cm, có 6 nhị.
Trái mọng tròn, khi chín đen, có 3-6 hạt.
Ngọc trúc mọc hoang vùng núi cao, mát nước ta. Cũng có gia đình H'mông trồng ở nhà để dùng khi ốm đau. Châu Âu, Trung Quốc cũng có.
Thu hái chế biến: Mùa thu (tháng 10 tốt nhất), đào lấy thân - rễ (củ), rửa sạch, tỉa rễ con đem phơi, đồ qua rồi lăn nhẹ, sau cùng phơi sấy nhẹ cho khô.
Thủy phần dưới 14p100.
Thành phần hóa học: Ngọc trúc chứa các chất convallamarin, convallarin, các acid chelidonic, acid nicotinic, vitamin A, chất nhầy, chất polysaccharide.
Công dụng: Theo Đông y, ngọc trúc vị ngọt, tính hơi lạnh, vào 2 kinh Phế, Vị.
Có tác dụng dưỡng âm, sinh tân, chữa các chứng bệnh Phế Vị táo, nhiệt gây nên như ho, sốt nóng, đau họng, miệng khát, tân dịch khô ráo.
Theo Tây y, ngọc trúc có tác dụng: bổ tim, giảm lipid huyết, lợi tiểu, nhuận tràng. Nhân dân dùng cho phụ nữ sau khi đẻ (bồi dưỡng), phòng sau khi đẻ yếu mệt bị chứng "sản hậu".
Liều dùng: 5-10g (dùng sống hay tẩm mật sao).
Lưu ý: Người thể âm thịnh, dương hư, tỳ hư, thấp đờm, có ứ trệ không được dùng.
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa các chứng âm hư, cảm mạo, phong thấp, ho sốt nóng, đau họng, miệng khát:
Sinh ngọc trúc 8g
Sinh thông bạch (hành ta) 4g
Cát cánh 4g
Bạc hà 4g
Cam thảo 3g
Sắc uống.
Bài số 2: Chữa phế, vị táo nhiệt, miệng khát, họng khô, tiểu đường (diab è tes):
Ngọc trúc 8g
Mạch môn đông 6g
Bắc sa sâm 4g
Sinh cam thảo 3g
Đại táo 8g
Sắc uống.
Bài số 3: Lưu thông máu, chữa thiểu năng tuần hoàn não:
Ngọc trúc 8g
Đảng sâm 8g
Đương quy 4g
Tang ký sinh 8g
Đan sâm 4g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi mát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét