Thứ Sáu, 17 tháng 10, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ORYXYLON INDICUM (L.) VENTENAT (NÚC NÁC)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ORYXYLON INDICUM (L.) VENTENAT (NÚC NÁC)

NÚC NÁC (Cây)

Tên khoa học: Oryxylon indicum (L.) Ventenat, họ Núc nác (Bignoniaceae).

Tên khác: Hoàng bá nam (vỏ) - Mộc hồ điệp 木蝴蝶 Mù hú dié (TQ) (hat) - Indian Trumpet flower seed (Anh).






 

 

 



 

 

 

 

 





Bộ phận dùng: Vỏ thân đã chế biến khô của cây Núc nác (Cortex Oroxyli).
Đã được ghi vào DĐTQ (1997).

Mô tả: Núc nác là một cây nhỡ, cao 5-10cm, thân thẳng, ít phân cành, vỏ cây màu xám nhạt, khi lột bên trong màu vàng. Lá to, dài rộng 1-2m, xẻ 2-3 lần lông chim, lá chét hình trứng nhọn đầu, mép nguyên, dài 8-12cm, rộng 4-6cm. Bông hình ống loe có 5 thùy, họp thành 2 môi, 5 nhị. Bông màu đỏ tím sẫm, mọc thành chùm dài ở ngọn thân. Trái nang to, dài 40-100cm, rộng 5-8cm, buông rủ xuống, trong chứa hạt dài 5-8cm, rộng 3-4,5cm, có cánh mỏng bao quanh như cánh bướm.
Cây núc nác mọc hoang nhiều nơi ở nước ta, trên đồi, ven đường (theo đường tàu hỏa từ Phú Thọ lên Lào Cai có nhiều). Các nước Đông Nam Á, Trung Quốc đều có.

Thu hái chế biến: 
Vỏ: lột vỏ quanh năm (mùa hè thì tốt) phơi hay sấy khô.
Thủy phần: dưới 14p.100.
Tạp chất: dưới 13p.100.
Hạt, mùa thu khi trái già chín, hái xuống, phơi nắng cho nứt ra, đập vỡ, lấy hạt lại phơi cho hạt khô.
Thủy phần dưới 13p.100.

Thành phần hóa học:
Vỏ núc nác chứa một số chất: alkaloid, tanin, một số dẫn chất flavonoid (trong đó có: oryxylin, baicalein, chrysin, tetuin...) tỉ lệ flavonoid khoảng 3-4p.100.
Hạt cũng chứa oroxylin và một loại dầu béo (trong đó có acid oleic, acid palmitic, acid stearic, acid lignoceric...).

Công dụng: 
Vỏ: Theo Đông y, vỏ núc nác vị đắng, tính mát.
Có tác dụng: thanh can, giải nhiệt, tiêu độc, sát khuẩn, thanh phế.
Chữa các chứng bệnh: vàng da, viêm họng, khô họng, ho, khản tiếng, trẻ em lên sởi, nổi ban, một số bệnh ngoài da.
Ngoài ra vỏ núc nác còn có tác dụng kháng sinh. Trong kháng chiến các đơn vị Quân y đã dùng chữa các vết thương phần mềm, sát khuẩn, chống viêm da tốt, giảm phù nề nhanh, liền sẹo nhanh.
Hạt: Theo Đông y, hạt núc nác vị đắng, tính bình. Có tác dụng: thanh phế, bình can, giải uất, lý khí, phục hồi tiếng nói.
Chữa các chứng bệnh: ho, viêm họng, khản tiếng, đau vùng gan, vùng bụng, do khí không lưu thông.

Liều dùng:
Vỏ: 6-15g (sắc uống) - Dùng  ngoài: lượng vừa đủ.
Hạt: 1-2g (sắc uống).

Lưu ý: Người thể hư hàn, đầy bụng, tiêu chảy không dùng.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - HIBICUS MUTABILIS L. (PHÙ DUNG)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - HIBICUS MULTABILIS L. (PHÙ DUNG) PHÙ DUNG  芙蓉 Fúróng   Tên khoa học: Hibicus mutabilis L. họ Bông (Malvaceae). Tên kh...