Chủ Nhật, 26 tháng 10, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CENTELLA ASIATICA (L.) (RAU MÁ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CENTELLA ASIATICA (L.) (RAU MÁ)

RAU MÁ 积雪草/崩大碗 Jī xuě cǎo/Bēng dà wǎn

Tên khoa học: Centella asiatica (L.) Urb., họ Hoa tán (Apiaceae).

Tên khác: Tích tuyết thảo 积雪草 Jī xuě cǎo (TQ) - Centella (Pháp) - Asiatic Pennywort Herb (Anh) - Gotu Kola (Latvia ở Bắc Âu).



















Bộ phận dùng: Cả cây tươi hoặc đã chế biến khô của cây Rau má (Herba Centellae).
Đã được ghi vào DĐVN (1983) và DĐTQ (1997).

Mô tả: Cây thảo, mọc bò, phân nhánh nhiều, lan rộng trên mặt đất, rễ mọc từ các mẩu của thân. Lá có cuống dài 2-4cm ở những nhánh mang hoa và dài 8-10cm ở những nhánh thường, phiến lá hình thận, gần tròn, mép khía tai bèo, đường kính 2-4cm (nhất là loại rau má trồng phiến lá rộng 6-7cm, cuống lá dài tới 15cm). Bông tự hình tán đơn, mọc ở nách lá gồm 1-5 bông nhỏ, không cuống, màu trắng, trái dẹt, rộng độ 3mm, có sống hơi rõ.
Rau má mọc hoang ở khắp nơi, chỗ ẩm ướt, chen lấn cỏ. Chủ yếu là vùng nhiệt đới. Gần đây được trồng để làm rau ăn và làm nước giải khát.

Thu hái chế biến: Thu hoạch về mùa hè (hoặc đầu mùa thu) khi cây đang tươi xanh tốt, rửa sạch đất cát, phơi nắng hoặc sấy ở nhiệt độ dưới 50ºC cho khô, ép nhẹ, bó lại theo đơn vị khối lượng (25-50-100g).
Thủy phần dưới 14p.100.
- Tạp chất dưới 1p.100.

Thành phần hóa học: Trong rau má có các chất:
- alkaloid gọi là hydrocotylin C22H33O8N.
- glucosid gọi là asiaticosid C54H88O23 (trong rau má ở Sri Lanka), có tính chất gần như asiaticosid.
Đặng Hồng Vân và cộng sự đã chiết xuất rau má Việt Nam, một hỗn hợp saponin trilerpen có tác dụng tăng cường khả năng tổng hợp chất tạo keo hàn gắn vết thương.

Công dụng: Theo Đông y, Rau má vị hơi đắng, tính mát, vào 3 kinh: Tỳ, Can, Tâm.
Có tác dụng: Thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi niệu, giải độc.
Chữa các chứng bệnh: vàng da (hoàng đản), sốt nóng, mụn nhọt, sởi, viêm gan, viêm amydale, chảy máu cam, thổ huyết, phụ nữ bạch đới (khí hư), tiểu rắt buốt (có thể có sỏi), tiểu ra máu, thương tích phần mềm, bị ngộ độc do thuốc trừ sâu có phosphor. Rau má còn có tác dụng bồi dưỡng sức khỏe cho những người yếu mệt, ho lâu ngày, biếng ăn, phụ nữ kinh nguyệt không đều.

Liều dùng: 15-30g (khô), 30-60g (tươi).
Khô thì sắc, tươi thì xay, giã, ép nước uống.
Dùng ngoài da: Đắp lên ngoài vết thương (rửa sạch vô trùng): lượng vừa đủ, hoặc làm các phế phẩm dưỡng da, chống ngăn da.

Lưu ý: Tránh lẫn rau má lông: Glechoma longituba (Nakai) Kupr. họ Hoa môi (Lamiacea) (xem rau má lông). Hoặc: Rau má lá rau muống: Emilia sonchifolia DC. - họ Cúc (Asteraceae) (Xem rau má lá rau muống).

Bảo quản: Để nơi khô mát, không nên để lâu.
Biệt dược (phối hợp): Madecassol - Madecassol Hydrocortisone - Marticassol.

Madecassol

Thuốc Madecassol chủ yếu được sử dụng để chữa lành vết thương, ngăn ngừa sẹo, làm dịu da và hỗ trợ phục hồi các tổn thương da. Thuốc có thành phần chính là chiết xuất từ cây rau má (Centella asiatica), giúp kích thích sản sinh collagen, đẩy nhanh quá trình liền sẹo, làm dịu các vết trầy xước, bỏng nhẹ và có thể dùng để hỗ trợ chăm sóc da mụn hoặc sau phẫu thuật thẩm mỹ. 

Công dụng chính của Madecassol:
Làm lành vết thương: Giúp các vết thương hở như trầy xước, vết cắt nhỏ, vết bỏng nhẹ mau lành.
Ngăn ngừa sẹo: Thúc đẩy quá trình tái tạo da, giúp ngăn ngừa hình thành sẹo và sẹo thâm.
Làm dịu da: Giảm kích ứng trên da do các vết trầy xước hoặc các tổn thương nhỏ khác.
Hỗ trợ phục hồi da: Kích thích nguyên sợi bào, giúp mô liên kết được nuôi dưỡng tốt hơn, hỗ trợ da phục hồi sau các tổn thương.
Sử dụng trong phẫu thuật thẩm mỹ: Có thể dùng sau các ca phẫu thuật nhỏ như cắt nốt ruồi để chống viêm và chống sẹo. 

Lưu ý khi sử dụng:
Không sử dụng cho các vết thương hở sâu, có dấu hiệu nhiễm trùng thứ cấp.
Không bôi vào vùng mắt.
Cần rửa sạch và sát trùng vết thương trước khi bôi thuốc.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng, đặc biệt nếu có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Madecassol Hydrocortisone 

Thuốc Madecassol Hydrocortisone kết hợp hai hoạt chất để điều trị các vấn đề về da. Madecassol giúp làm lành vết thương và giảm sẹo, còn Hydrocortisone có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và giảm ngứa. Do đó, sản phẩm này thường dùng để làm lành các vết thương nông, vết loét, vết mổ, các trường hợp bỏng, đồng thời giảm các triệu chứng khó chịu như ngứa, sưng do viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, hoặc do côn trùng cắn. 




Công dụng của từng thành phần:
Madecassol: Giúp làm lành vết thương, giảm sẹo và làm mờ sẹo, đặc biệt hiệu quả với các vết thương hở nông, vết loét, vết mổ và các vết bỏng.
Hydrocortisone: Là một corticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch tại chỗ. 

Các trường hợp sử dụng:
Làm lành và giảm sẹo cho các vết thương hở, vết loét, vết mổ, vết bỏng.
Điều trị các triệu chứng viêm da, bao gồm viêm da do kích ứng, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, và bệnh eczema từ nhẹ đến vừa.
Giảm ngứa và sưng do bị côn trùng cắn. 

Marticassol (Martaz)

Thuốc Martaz được dùng để điều trị các bệnh lý về dạ dày và thực quản như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), viêm loét dạ dày, và loét tá tràng. Thuốc hoạt động bằng cách giảm tiết axit dạ dày, giúp làm lành các vết loét và làm dịu các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua. Martaz còn có thể được sử dụng kết hợp với kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori và ngăn ngừa tái phát loét. 


Công dụng chính của thuốc Martaz:
Điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Giúp làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua và làm lành các tổn thương do axit gây ra.
Điều trị viêm loét dạ dày và tá tràng: Giúp chữa lành vết loét, ngăn ngừa chúng trở nên nghiêm trọng hơn và giảm nguy cơ tái phát.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Một tình trạng hiếm gặp gây tăng tiết axit dạ dày.
Phối hợp với kháng sinh: Khi được kết hợp với các loại kháng sinh như amoxicillin hoặc clarithromycin, Martaz giúp tăng hiệu quả điều trị, đặc biệt là trong trường hợp nhiễm Helicobacter pylori, giúp ngăn ngừa tái phát loét. 

Lưu ý:
Thuốc nên được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và không tự ý ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng.
Đối với các trường hợp cụ thể như phụ nữ có thai, cho con bú hoặc người suy gan, cần thận trọng khi sử dụng thuốc. 



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - NELUMBIUM SPECIOSUM WILLD. (SEN) SEN 荷花 Héhuā/莲花 Liánhuā Tên khoa học: Nelumbium speciosum Willd. họ Sen (Nelumbonace...