Thứ Hai, 20 tháng 10, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CASSIA ACUTIFOLIA DELILE (PHAN TẢ DIỆP)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CASSIA ACUTIFOLIA DELILE (PHAN TẢ DIỆP)

PHAN TẢ DIỆP 番泻叶 Fān xiè yè

Tên khoa học: Cassia acutifolia Delile (lá nhọn) và Cassia angustifolia Vahl. (lá hẹp) đều thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae).

Tên khác: Séné (Pháp) - Senna (Anh).




















Bộ phận dùng: Phan tả diệp là những lá chét khô tách khỏi lá kép lông chim của hai cây Phan tả (Folium Sennae)
Đã được ghi vào DĐTQ (1997).

Mô tả: 
1. Cây Phan tả lá hẹp (C. angustifolia), là một cây nhỏ cao độ 1m. Lá chét về phía cuống hơi không đối xứng. Bông mọc thành chùm ở kẽ lá bao gồm 6-14 bông, cánh bông màu vàng, 10 nhị đực: 3 nhị phía trên nhỏ, và bất thụ, ở giữa 4 nhị và cùng lớn, ở dưới 3 nhị cong queo. Mùa hoa tháng 9-12. Trái đại hình túi, dài 4-6cm, rộng 1-1,7cm, khi còn non có lông trắng mềm, về sau rụng đi; trong trái có 4-8 hạt.
2. Cây Phan tả lá nhọn (C. acutifolia) gần giống cây trên, chỉ khác ở chỗ lá phần lớn hình trứng rộng hơn, bông nhỏ hơn, trái ngắn nhưng rộng hơn (2-2,5cm), ít hạt hơn.

Cây Phan tả lá hẹp (C. angustifolia)



Cây Phan tả lá nhọn (C. acutifolia)

Thu hái chế biến: Ở Ấn Độ, thu hái lá vào khoảng tháng 7-8, trước khi cây ra hoa, làm nhẹ tay, phơi khô trong râm, ép rồi đóng bao xuất khẩu.
Ở Ai Cập, thu hái trước khi trái già, đem phơi nắng thật nhanh cho khô rồi sàng sạch đất cát.
Phan tả diệp hình mũi mác dài, đỉnh nhọn thắt lại, đáy không đối xứng, mỏng, giòn mép nguyên, cuống rất ngắn, gân phụ nổi rõ ở hai mặt, phân nhánh từ gân chính chạy chéo 2 bên thành góc nhọn và bắt nối kế tiếp nhau ven theo mép lá.
Loại phan tả diệp lá nhọn của Ai Cập dài 1-3cm, rộng 0,4-1,2cm.
Loại phan tả diệp lá hẹp của Ấn Độ dài 2-6cm, rộng 0,6-2cm. Hai mặt màu xám lục mờ, ít mùi. Nước hãm 10p100, vị đắng. Soi kính phóng to có thể thấy lông ngắn, đơn bào ở hai mặt trong lá có tinh thể calci oxalate. Loại phan tả diệp lá nhọn thì lông nhỏ, mảnh hơn. Loại phan tả diệp lá nhọn Alexandrie (Cộng hòa Ả Rập Ai Cập) nguyên vẹn, màu sẫm không lẫn cành là tốt. Loại lá nát nhiều, màu xám tro, lẫn nhiều cành là kém.
Dược điển Nga 1961 quy định: Thủy phần không được quá 12p100. Tỷ lệ tro không được quá 12p100. Tỷ lệ tạp chất hữu cơ (cành, bông, lá vụn qua rây đường kính mắt 2mm) không được quá 1p100. Tạp chất vô cơ không được quá 0,5p100.
Trên thị trường, có lưu hành một số lá cây khác, trộn lẫn với Phan tả diệp.
- Lá cây muồng (thảo quyết minh) Cassia tora Linn., cùng họ, phiến lá chét dài hơn (3-6cm), phía cuống hẹp, phía đầu rộng hơn.

Thành phần hóa học: Hoạt chất của Phan tả diệp là antraglucosid với tỉ lệ 1-1,5p100.
Antraglucosid toàn phần biểu thị bằng emodin trong đó trên 90p100 ở dạng kết hợp. Thành phần chủ yếu các antraglucosid đó là:
Sennosid A; C42H38O20 có tinh thể hình phiến, độ chảy 200-240°C, năng suất quay cực 
[α]²⁰ᴰ = -164 (trong 60p100 aceton). Khi tác dụng với acid loãng sẽ cho 2 phân tử sennidin không tinh thể, màu vàng.
Sennosid B: C24H38O20 có tinh thể hình kim, màu vàng tươi, độ chảy 180-186°C, năng suất quay cực [α]²⁰ᴰ =-100, là đồng phân lập thể của sennosid A do H ở vị trí 10 và 10' không giống nhau. Sennosid B là dạng meso. Ngoài ra còn có các chất chrysophanol C15H10O4, aloeemodin C15H10O5, rhein C15h8O6, keampferol C15H6O2(OH)4, isorhamnetin.
Kiểm nghiệm:
- Đun sôi 0,5g bột lá phan tả trong vài phút với 10ml dung dịch Natri hydroxyd 10p100 trong cồn, lọc. Để nguội, thêm aicd chlohydric, pha loãng cho tới khi có phản ứng hơi acid, rồi lắc với 10ml ete. Dịch ete sẽ có màu vàng (chrysophanol). Lấy 5ml dịch ete, chiết xuất màu vàng đó với 5ml dung dịch amoniac, dung dịch ammoniac sẽ chuyển sang màu đỏ anh đào, ổn định (emodin), còn màu vàng của lớp ete không thay đổi.
Có thể làm thăng hoa bột lá phan tả, những giọt hay tinh thể vàng thu được trên tấm kính + dung dịch NaOH sẽ chuyển sang màu đỏ máu (oxyméthylanthraquinone). Cũng có thể làm theo phương pháp thô sơ: Bột lá phan tả + dung dịch kiềm cũng cho màu đỏ.

Công dụng: Theo Đông y, phan tả diệp vị ngọt đắng, tính lạnh, vào kinh Đại trường.
Có tác dụng: tiêu chất tích đọng, thông đại tiện.
Dùng chữa các chứng bệnh ăn uống không tiêu, bụng đầy trướng, bí đại tiện hay táo bón kinh niên.

Liều dùng: 3-6g, hãm trong 100-200ml nước nóng (sắc sẽ giảm mất tác dụng).
Nhiều khi uống có thể bị nôn và đau quặn bụng, nên thường phối hợp với thuốc tẩy muối (Natri sulfat, Magne sulfat) để đỡ đau, hoặc uống với chè hay cà phê sữa để giảm bớt vị đắng khó chịu.

Lưu ý: Người suy yếu, phụ nữ có thai, hay phụ nữ mới đẻ không được dùng.
Tương tự với: acid mạnh, carbonat kiềm, nước vôi.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh làm vụn nát.
Biệt dược (phối hợp): Agiolax - Evonyl Sené - Lô đảm - Mutecicum - M - Senokot - Senosid - Tamarine - Tisane Alairo Wededa - Vegelax - X-Prep.


Agiolax 
Agiolax là một loại thuốc nhuận tràng dạng hạt chứa các chất xơ tự nhiên và senna, được sử dụng để điều trị chứng táo bón. Thuốc hoạt động bằng cách làm mềm phân và kích thích nhu động ruột, thường bắt đầu có tác dụng sau 8-10 giờ. Tuy nhiên, không nên lạm dụng thuốc vì có thể gây phụ thuộc, tiêu chảy mãn tính và làm mất chức năng ruột bình thường. 



Công dụng và cách hoạt động:
Làm mềm phân: Hạt Plantago ovata (hay hạt mã đề) trong Agiolax hút nước, tạo nhầy, giúp làm mềm phân.
Kích thích nhu động ruột: Chiết xuất từ lá senna kích thích hoạt động của ruột, giúp tăng số lần đi ngoài.
Hỗ trợ điều trị: Giúp điều trị chứng táo bón không thường xuyên và có thể hỗ trợ điều chỉnh chức năng ruột ở những người nằm liệt giường. 
Lưu ý khi sử dụng:
Liều dùng:
Người lớn: Thường dùng 1-2 thìa cà phê mỗi tối sau bữa ăn. Không dùng quá 2 thìa mỗi ngày.
Trẻ em: Nên dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, đặc biệt là trẻ dưới 10 tuổi hoặc 12 tuổi.
Không sử dụng khi:
Bị viêm ruột thừa, đau bụng không rõ nguyên nhân.
Bị mất nước nặng kèm mất nước và chất điện giải.
Khó nuốt hoặc có nguy cơ trào ngược.
Tác dụng phụ và cảnh báo:
Lạm dụng thuốc có thể gây tiêu chảy nặng, phụ thuộc thuốc và làm mất chức năng ruột tự nhiên.
Nếu dùng quá liều, cần đi cấp cứu ngay, đặc biệt nếu có các triệu chứng như ngất xỉu hoặc khó thở.
Thận trọng khi dùng:
Không sử dụng thuốc trong thời gian dài nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang mang thai. 
Cách dùng khác:
Nên uống thuốc với một cốc nước đầy để phát huy tác dụng tốt nhất.
Đối với người bị táo bón khó trị, có thể dùng 1 thìa cà phê mỗi 6 giờ trong 1-3 ngày. 

Evonyl 
Evonyl (thường là viên nén Ovalax chứa bisacodyl) là một loại thuốc nhuận tràng được sử dụng để điều trị táo bón bằng cách kích thích nhu động ruột và làm mềm phân. Thuốc có tác dụng trực tiếp lên đại tràng, giúp tăng cường nhu động và giữ nước trong ruột để kích thích quá trình đại tiện. Cần sử dụng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất. 


Cơ chế hoạt động của Evonyl:
Kích thích nhu động ruột: Evonyl hoạt động trực tiếp lên cơ trơn trong thành ruột, đặc biệt là đại tràng, giúp tăng nhu động ruột và làm phân di chuyển dễ dàng hơn.
Làm mềm phân: Thuốc ức chế sự tái hấp thu nước và điện giải trong đại tràng, làm tăng lượng nước tích tụ trong lòng ruột. Điều này giúp phân mềm và dễ dàng đào thải hơn.
Tác dụng tại chỗ: Thuốc được thiết kế để giải phóng hoạt chất bisacodyl chủ yếu ở đại tràng, nơi cần tác động để điều trị táo bón, và không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa ở ruột non. 

Lưu ý khi sử dụng:
Tham khảo ý kiến bác sĩ: Luôn sử dụng Evonyl theo chỉ định của bác sĩ, vì đây là một loại thuốc cần được sử dụng đúng cách và đúng liều.
Thời gian tác dụng: Tác dụng nhuận tràng của Evonyl có thể mất từ 6-12 giờ sau khi uống.
Sử dụng ngắn hạn: Không nên sử dụng thuốc nhuận tràng trong thời gian dài, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. 

Sené 
Thuốc Séné - Sagopha 70mg được sử dụng để điều trị táo bón ở nhiều đối tượng như trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ sau sinh, người bệnh tim hoặc táo bón do tác dụng phụ của thuốc khác. Hoạt chất chính là cao phan tả diệp, có tác dụng nhuận tràng. 


Táo bón: Thuốc được chỉ định để giảm các triệu chứng táo bón, bao gồm cả táo bón mãn tính, táo bón sau phẫu thuật trực tràng hậu môn và táo bón do dùng thuốc.
Đối tượng sử dụng: Thuốc phù hợp cho nhiều nhóm đối tượng, bao gồm cả trẻ em, người lớn tuổi và phụ nữ sau sinh, những người có thể dễ gặp phải tình trạng táo bón. 
Lô đảm (Lô hội, Nha đam, Aloe Vera)




Lô hội thường dùng chữa một số bệnh như đau đầu, chóng mặt, phiền táo, đại tiện bí, viêm dạ dày, tiêu hóa kém, viêm tá tràng, viêm mũi, kinh bế, cam tích, kinh giản (co giật) ở trẻ em, đái tháo đường... Lá lô hội có tác dụng thông tiện, thúc kinh, mát máu, ngừng đau, tiêu viêm, tả hỏa.

Mutecicum - M:
Thuốc Mutecium-M chứa hoạt chất chính là domperidone, được sử dụng để điều trị các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu và cảm giác nặng vùng thượng vị do thức ăn chậm tiêu. Thuốc hoạt động bằng cách thúc đẩy nhu động dạ dày và tăng cường khả năng di chuyển của thức ăn xuống ruột. 


Các công dụng chính:
Điều trị buồn nôn và nôn: Giúp giảm cảm giác buồn nôn và ói mửa.
Giảm triệu chứng khó tiêu: Làm giảm các triệu chứng như đầy hơi, chướng bụng và cảm giác no lâu sau khi ăn.
Hỗ trợ tiêu hóa: Kích thích nhu động đường tiêu hóa, giúp thức ăn được đẩy xuống ruột nhanh hơn.
Giảm cảm giác nặng vùng thượng vị: Giúp làm dịu cảm giác khó chịu và nặng nề ở vùng bụng trên. 
Lưu ý quan trọng:
Uống trước bữa ăn: Để tăng hiệu quả hấp thu, thuốc nên được uống trước bữa ăn từ 15-30 phút.
Chỉ định của bác sĩ: Nên sử dụng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý sử dụng. 

Senokot 
Senokot được sử dụng để điều trị táo bón, giúp làm mềm phân và kích thích nhu động ruột để giúp việc đi ngoài dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó còn được dùng để làm sạch ruột trước khi thực hiện các thủ thuật y tế như khám hoặc phẫu thuật


Cơ chế hoạt động: Senokot chứa chiết xuất từ cây senna, hoạt động bằng cách kích thích các tế bào trong ruột, tạo ra các cơn co thắt và giúp nước đi vào ruột, từ đó làm mềm phân và thúc đẩy việc đi ngoài.
Công dụng: Chủ yếu dùng để giảm táo bón, đôi khi còn có các sản phẩm kết hợp với chất làm mềm phân (như Senokot-S) để tăng hiệu quả.
Lưu ý: Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng, đặc biệt khi dùng cho trẻ em hoặc người có các vấn đề sức khỏe khác. 

Senoxyd 
Senoxyd Q10 được dùng để điều trị và hỗ trợ phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch, rối loạn tuần hoàn, bao gồm suy tim xung huyết, đau thắt ngực và xơ vữa động mạch. Ngoài ra, nó còn có tác dụng chống lão hóa tế bào và tăng cường hệ miễn dịch, được dùng hỗ trợ cho người lớn tuổi, người suy nhược, hoặc sống trong môi trường ô nhiễm. 


Công dụng chính của Senoxyd Q10:
Tim mạch và tuần hoàn:
Hỗ trợ điều trị suy tim xung huyết nhẹ và vừa, bệnh cơ tim.
Giảm đau thắt ngực và rối loạn nhịp tim.
Hỗ trợ điều trị xơ vữa động mạch, tăng cholesterol và triglyceride máu.
Chống lão hóa và miễn dịch:
Chống lại tổn thương tế bào do gốc tự do.
Giúp làm đẹp da, ngăn ngừa vết nhăn và vết nám.
Tăng cường sức đề kháng, đặc biệt cho người lớn tuổi hoặc người sống trong môi trường ô nhiễm.
Hỗ trợ các vấn đề khác:
Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị rối loạn thần kinh ở người già như suy giảm trí nhớ, Parkinson.
Hỗ trợ điều trị đục thủy tinh thể, quáng gà và cận thị.
Phối hợp trong điều trị một số loại ung thư (đại tràng, tuyến tiền liệt, vú) và bệnh tiểu đường. 

Tamarine (thuốc nhuận tràng)

Tamarine là thuốc nhuận tràng dạng mứt để trị táo bón. Tamarine thuốc nhuận tràng là một loại dược phẩm có nguồn gốc thực vật, chứa các thành phần như senna và cassia, giúp kích thích nhu động ruột. 



Công dụng: Điều trị táo bón không thường xuyên và có thể được sử dụng để chuẩn bị cho các kỳ thi X-quang hoặc nội soi. 
Thành phần chính:
Senna: Một thành phần thực vật có tác dụng nhuận tràng. 
Cassia Angustifolia: Giúp kích thích nhu động ruột. 
Chiết xuất từ quả me, coriander và các thành phần khác. 
Dạng bào chế: Dạng mứt hoặc mứt trái cây. 
Lưu ý: Không phải là thực phẩm và không nên được sử dụng trong trường hợp có các vấn đề như đau bụng không rõ nguyên nhân, buồn nôn, nôn, hoặc tắc nghẽn đường ruột. 

Tisane Alairo Weleda 
Trà thảo mộc chanh gừng hữu cơ cho con bú Tisane allaitement bio Citron Gingembre


Trà thảo mộc chanh gừng hữu cơ cho con bú Weleda được đặc chế để hỗ trợ phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Được làm từ hương chanh và gừng tự nhiên, sản phẩm có hương vị thơm ngon và chua nhẹ có tác dụng giảm đau trong bệnh viêm đại tràng cực kì hiệu quả.

Vegelax 
Thuốc Vegelax (thường là Zentokid Vegelax) dùng để hỗ trợ điều trị táo bón, đặc biệt là ở trẻ em. Thuốc này có 3 tác động chính: bổ sung chất xơ tự nhiên, giúp nhuận tràng, làm mềm phân và hỗ trợ cải thiện chức năng tiêu hóa. 



Công dụng chính của Vegelax:
Hỗ trợ điều trị táo bón: Giúp làm mềm phân và tăng nhu động ruột, từ đó giúp bé đi vệ sinh dễ dàng hơn.
Bổ sung chất xơ: Chứa các chất xơ hòa tan từ các loại rau củ như rau diếp xoăn, giúp cải thiện hệ tiêu hóa.
Hỗ trợ tiêu hóa: Giúp nhuận tràng, giảm cảm giác đau rát hậu môn khi đi ngoài.
Bổ sung vitamin: Một số sản phẩm còn bổ sung các vitamin như B2, B6 giúp trẻ phát triển toàn diện. 
Đối tượng sử dụng:
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bị táo bón.
Người lớn gặp vấn đề táo bón do thiếu chất xơ hoặc ít ăn rau. 

X-Prep.





Thuốc X-PREP là chế phẩm thảo dược dùng để làm sạch ruột. Thuốc được sử dụng để làm rỗng ruột hoàn toàn trước khi chụp X-quang hoặc các xét nghiệm khác ở bụng hoặc vùng bụng dưới (như chụp cản quang kép, nội soi đại tràng, nội soi trực tràng, siêu âm) hoặc trước khi phẫu thuật.
Tác dụng xuất hiện sau 5-8 giờ sử dụng và đảm bảo làm sạch ruột hoàn toàn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - HIBICUS MUTABILIS L. (PHÙ DUNG)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - HIBICUS MULTABILIS L. (PHÙ DUNG) PHÙ DUNG  芙蓉 Fúróng   Tên khoa học: Hibicus mutabilis L. họ Bông (Malvaceae). Tên kh...