Thứ Bảy, 11 tháng 10, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - SCHISANDRA SINENSIS BAILL. (NGŨ VỊ TỬ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - SCHISANDRA SINENSIS BAILL. (NGŨ VỊ TỬ)

NGŨ VỊ TỬ (Trái) 五味子 (Wǔ Wèi Zǐ)

Tên khoa học: Schisandea sinensis Baill. Họ Ngũ vị Schisandraceace).

Tên khác: Bắc Ngũ vị (TQ) - Fruit aux cinq saveurs (Pháp) - Chinese Magnolia vine Fruit (Anh).





 







Bộ phận dùng: Trái chín đã chế biến khô của cây Bắc Ngũ vị (Fructus Schisandrae). Đã được ghi vào DĐVN (1983) và DĐTQ (1963), (1997).

Mô tả: Cây Bắc Ngũ vị là một dây leo to, có thể dài 6-8m, vỏ cành màu xám nâu, có những kẽ sần nổi rõ rệt, lá mọc cách, phiến lá hình trứng, đầu nhọn, mép răng cưa nhỏ, lá dài 5-10cm, rộng 3-7cm, mặt trên màu sẫm hơn Hoa đơn tính, khác gốc cánh hoa màu vàng nhạt, có mùi thơm, nhị 5. Trái mọng hình cầu, đường kính độ 6mm, khi chín màu đỏ sẫm, trong đó có 1-2 hạt hình thận.
Mùa trái tháng 8-9.
Ở Việt Nam mới phát hiện ở vùng núi cao Sa Pa (Lào Cai), Phong Thổ (Lai Châu), nhưng chưa được nhiều, nên ta vẫn nhập là chủ yếu.
Vùng Đông Bắc Trung Quốc (Cát Lâm, Thiểm Tây), Viễn Đông, Liên Bang Nga, Triều Tiên có nhiều.

Thu hái chế biến: Khi trái chín hái về phơi sấy khô là được.
Thủy phần dưới 13p100.
Tỉ lệ trái đường kính dưới 0,5cm không được quá 5p100.
Những trái màu đỏ hay tím đỏ, mẫm, thịt dày, bóng to cỡ 1cm trở lên là tốt.

Thành phần hóa học: Bắc Ngũ vị tử chứa tinh dầu mùi chanh (tỉ lệ độ 1,5p100, trong đó có citral) nhiều đường, độ 1p100 acid malic, 12p100 acid citric, vitamin C, acid tartaric... Và một chất đặc thù gọi là Schisandrin C23H32O7 (tỉ lệ độ 0,12p100).

Công dụng: Theo Đông y, Ngũ vị tử bắc vị chua, tính ấm. Vào hai kinh Phế, Thận.
Có tác dụng cố biểu, giữ mồ hôi, ngoài ra còn giữ phổi (liễm phế), cố tinh (giữ tinh dịch không cho xuất tinh lúc cần thiết), sinh tân dịch.
Theo Tây y, Ngũ vị tử bắc có tác dụng chống ho, thông đờm, kích thích hệ thần kinh trung ương, tăng khả năng thích nghi với hoàn cảnh khó khăn (adoptogene), bảo vệ gan, thông mật, giảm đau, bổ tim, thúc đẻ (ocytocic).
Hạ thấp tỷ lệ transaminase, chữa viêm gan mạn tính. Cơ thể suy nhược, tự ra mồ hôi, ra mồ hôi trộm quá nhiều, lao động nặng nhọc hoặc nơi quá nóng (lò cao v.v...), vận động viên đòi hỏi cường độ cao (đá bóng, chạy marathon...) ra quá nhiều mồ hôi, người yếu phổi, ho, hen suyễn, nam giới yếu thận, yếu sinh lý, hoạt tinh, người khô háo không đủ tân dịch, khát nước.

Liều dùng: 4-8g.

Lưu ý: Người bị bệnh đang cảm sốt cao (bên ngoài còn biểu tà, bên trong có thực nhiệt), đang lên sởi hay sốt phát ban không được uống.
Ngũ vị tử nam là trái chín của cây Ngũ vị nam còn gọi là cây Nắm cơm, Na rừng... tên khoa học: Kadsura sinensis Hance, cùng họ Ngũ vị). Nước ta chưa thấy có cây này.
Trái có chất nhầy, pectin, glucose, ít tinh dầu, acid hữu cơ, protid, lipid... hiện được dùng thay thế Ngũ vị tử bắc, nhưng hiệu quả ít hơn.

Trái Ngũ vị tử Nam Kadsura sinensis Hance còn gọi Na rừng, Nắm cơm... 

Bài thuốc:

Bài số 1: Chữa cơ thể hư nhược, tự ra mồ hôi hoặc ra quá nhiều:
Ngũ vị tử bắc                                   30g
Bá tử nhân                                       60g
Nhân sâm                                        30g
Bạch truật                                        30g
Mẫu lệ                                              30g
Rễ Ma hoàng                                   30g
Tán bột, trộn đều, nhào trộn với cùi thịt Đại táo, làm viên.
Mỗi lần uống 6g. Ngày 2 lần. Hoặc cứ để nguyên bột kép mà dùng (mỗi lần 4g, ngày 2 lần).

Bài số 2: Chữa yếu phổi, ho, hen suyễn:
Ngũ vị tử bắc                                    5g
Mạch môn đông                              10g
Đảng sâm                                       10g
Tang phiêu tiêu                               10g
Sắc uống.

Bài số 3: Chữa yếu thận, hoạt tinh:
Ngũ vị tử bắc                                   6g
Mẫu lệ                                              9g
Phụ tử chế                                       6g
Tang phiêu tiêu                                9g
Sắc uống.

Bài số 4: Chữa tân dịch không đủ, miệng khô khát nước:
Ngũ vị tử bắc                                   5g
Đảng sâm                                      10g
(hoặc Nhân sâm 5g)    
Mạch môn đông                             10g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi khô mát.
Biệt dược (phối hợp): Bidica - DDB - Dưỡng não hoàn - Nissel - Ù tai hư thận hoàn.

Bidica (Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate)

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần: Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate
Hàm lượng: 25mg
SĐK: VN-6365-02
Nhà sản xuất: Dae Hwa Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Nhà đăng ký: Phil International Co., Ltd
Chỉ định:
- Viêm gan do virus (cấp và mạn tính, bao gồm cả virus viêm gan B).
- Viêm gan do rượu.
- Viêm gan do thuốc (kháng sinh, chống nấm, sulfamid, chống lao, chống ung thư)
- Gan nhiễm mỡ.
- Rối loạn chức năng gan (mệt mỏi, khó ở, chán ăn)
Liều lượng - Cách dùng:
Dùng theo sự chỉ định của Bác Sĩ hoặc dùng liều trung bình là:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em: 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày, 6-12 tuổi: 2-3 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Cần tham khảo ý kiến Bác sĩ.
Sau khi men ALT trở về bình thường, nên duy trì trị liệu bằng Biphenyl dimethyl dicarboxylate trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Biphenyl dimethyl dicarboxylate có rất ít tác dụng phụ, chủ yếu là cảm giác đầy bụng, buồn nôn, chóng mặt tuy nhiên rất hiếm gặp, không nghiêm trọng và hầu hết tự khỏi sau đó mà không cần phải ngưng dùng thuốc.
Bảo quản:
- Để nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.


DDB  Diphenyl Dimethyl Bicarboxylate



Công dụng chính:
Điều trị viêm gan virus (cấp và mạn tính, bao gồm viêm gan B). 
Hỗ trợ điều trị viêm gan do rượu và do thuốc. 
Giúp cải thiện các tình trạng như gan nhiễm mỡ và rối loạn chức năng gan (mệt mỏi, chán ăn). 
Có tác dụng chống oxy hóa, giúp loại bỏ gốc tự do. 
Liều dùng và cách dùng:
Liều lượng và cách dùng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. 
Liều dùng tham khảo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày, sau bữa ăn. 
Liều lượng cho trẻ em cần có sự tư vấn của bác sĩ. 
Lưu ý khi sử dụng:
Không tự ý sử dụng thuốc. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng và chỉ định phù hợp. 
Ít tác dụng phụ, chủ yếu là các triệu chứng nhẹ như đầy bụng, buồn nôn, chóng mặt, hiếm gặp. 
Cần duy trì điều trị trong thời gian dài (6 tháng đến 1 năm) sau khi men gan trở về bình thường theo chỉ định của bác sĩ. 
Nếu bạn đang dùng thuốc khác, hãy thông báo cho bác sĩ để tránh tương tác thuốc. 

Dưỡng não hoàn

Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Dạng bào chế: Hoàn mềm
Đóng gói: Hộp 10 hoàn mềm x 10g
Thành phần: Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Đơn bì, Trạch tả, Phục linh, Quế nhục, Ngũ vị tử.
Hàm lượng: 10g
SĐK: VNB-1696-04
Nhà sản xuất: Công ty TNHH bào chế Ðông Dược Thiên Ðăng - VIỆT NAM
Chỉ định:
Các trường hợp thận âm hư biểu hiện qua các triệu chứng: chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, mồ hôi trộm, sốt lao phổi, di mộng tinh, đái tháo đường.
Liều lượng - Cách dùng:
Mỗi lần 1 hoàn, ngày 2 hoàn.
Chống chỉ định: Người đang rối loạn tiêu hoá hoặc viêm đại tràng mãn tính.
Thông tin thành phần Thục địa:
Mô tả:
Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 20-30cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.
Tác dụng:
Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt.
Bào chế:
Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau.
Bảo quản:
Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn.
Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận.
Thành phần hóa học: B-sitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose.
Tác dụng:
Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.
Chỉ định:
- Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm...
- Bổ huyết điều kinh.
- Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.
- Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.
- Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt - đái đường).
Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương...để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.
Liều lượng - cách dùng: 12 - 64gam/ 24 giờ.
Chống chỉ định: Người tỳ vị hư hàn.
Tác dụng phụ: Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Thông tin thành phần Sơn thù:
Mô tả:
Sơn thù là cây nhỏ cao chừng 4m, vỏ thân xám nâu, cành nhỏ không có lông. Lá đơn, mọc đối, có cuống ngắn, phiến lá hình trứng dài 5-7cm, rộng 3-4,5 cm, đầu nhọn, đáy tròn, mép nguyên, 5-7 đôi gân phụ. Hoa nở trước lá, mọc thành tán. Hoa nhỏ, màu vàng, 4 lá đài, 4 cành tràng, 4 nhị, bầu hạ. Quả hạch hình trái xoan, dài 1,2-1,5cm, đường kính 7 mm, khi chín có màu đỏ tươi, nhẵn nhưng khi khô nhăn nheo hình mạng, cuống quả dài 1,5-2cm. Hạch hình trứng. Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả tháng 8-10.
Địa lý: Sơn thù mọc ở miền trung Triều Tiên, Trung Quốc. Chưa thấy mọc ở Việt Nam.
Bộ phận dùng làm thuốc: Quả chín khô, bỏ hạt. Loại dầy, mập, mầu hồng, có dầu ẩm là loại tốt. Loại cùi mỏng, mầu nhạt hơn là loại vừa. Hạt không dùng làm thuốc (Dược Tài Học).
Thu hái, sơ chế: Vào các tháng 10-11, thu hoạch lấy quả, cho vào giá tre hong cho khô rồi bóc bỏ hạt, rồi tiếp tục sấy cho khô hẳn.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Sơn thù hình phiến hoặc hình nang, đa số đã bị vỡ, nhăn, dài 1 – 1,5cm, cùi dầy không đến 0,12cm. Mặt ngoài mầu hồng tím hoặc mầu đen tím, nhăn, có miệng rạch bỏ hột, 1 đầu có rốn nhỏ hình tròn. Mầu đậm, mặt trong mầu tương đối nhạt hơn, không trơn bóng. Không mùi, vị chua, chát, hơi đắng (Dược Tài Học).
Tính vị: Vị chua, sáp, tính hơi ôn.
Quy kinh: Vào hai kinh Can và Thận.
Thành phần chủ yếu: Saponin ( 13%), verbenalin, ursolic acid, tanin, vitamin A.
Tác dụng: Ôn bổ can thận, sáp tính, chỉ hàn (làm cho tinh khí bền, cầm không ra mồ hôi).
Chỉ định:
Chủ trị: Thường dùng chữa di tinh, tiểu tiện ra tinh dịch, tiểu tiện nhiều lần, kinh nguyệt không đều, ra mồ hôi trộm.
Liều lượng - cách dùng:
Uống 6 - 12g, lúc cần có thể dùng 30g cho vào thuốc thang sắc uống..
Chống chỉ định:
+ Có thấp nhiệt, tiểu không thông: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
+ Mệnh môn hỏa nung nấu, vốn có thấp nhiệt, tiểu không thông: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
+ Liễu thực làm sứ; Sơn thù sợ Cát cánh, Phòng phong, Phòng kỷ (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nissel


Tên gốc: Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate Nissel®

Tên biệt dược: Nissel®

Phân nhóm: Thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ gan

Tác dụng:
Tác dụng của thuốc Nissel® là gì?
Hỗ trợ điều trị viêm gan do virus hoặc hóa chất (đặc biệt là do thuốc chống lao).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng:
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Nissel® cho người lớn như thế nào?
Thường dùng 1–2 viên, ba lần mỗi ngày. Liều lượng nên được tăng lên phù hợp với chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng thuốc Nissel® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng:
Bạn nên dùng thuốc Nissel® như thế nào?
Thuốc dạng viên nang, dùng kèm với thức ăn. Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ:
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Nissel®?
Các biểu hiện dị ứng cục bộ thường được giải quyết khi dùng thuốc chống dị ứng.

Bệnh vàng da có thể xảy ra và sẽ biến mất khi ngừng dùng thuốc hoặc dùng thuốc điều trị bệnh vàng da. Có thể xảy ra buồn nôn.

Không phải ai cũng phải trải qua những phản ứng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo:
Trước khi dùng thuốc Nissel®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: bệnh gan, túi mật, tụy hoặc rối loạn ống mật.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc:
Thuốc Nissel® có thể tương tác với thuốc nào?
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Nissel® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Nissel®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc:
Bạn nên bảo quản thuốc Nissel® như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát (dưới 30°C). Bạn nên bảo quản thuốc Nissel® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế:
Thuốc Nissel® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Nissel® dạng viên nén chứa biphenyl dimethyl dicarboxylate 25 mg.

Ù tai hư thận hoàn (An Thận Hoàn) 

Bài thuốc An Thận Hoàn
Nguyên bản bài thuốc:
Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.5.

Trần Sư Văn

Chủ trị: Bổ thận, tráng dương. Trị tai ù, điếc do thận hư, chân răng chảy máu, răng lung lay.

Thành phần bài thuốc:
Ba kích                                     40g
Bạch tật lê                                40g
Bạch truật                              100g
Đào nhân                                 40g
Hoài sơn                                120g
Nhục quế                                 40g
Phá cố chỉ                                40g
Phục linh                                100g
Thạch hộc                                40g
Thung dung                             40g
Tỳ giải                                      40g
Xuyên ô                                   40g
Tán bột làm hoàn.
Ngày uống 16 – 20g.
 
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
Vị thuốc Nhục quế kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú ý.
Vị thuốc Thạch hộc kỵ Cương tàm, Ba đậu.
Vị thuốc Đào nhân hoạt huyết kỵ thai, có thai dùng thận trọng.
Phá cố chỉ chỉ kỵ tiết heo. Nên kiêng khi uống thuốc hoặc dùng cách xa khi ăn trên 1 giờ.
Xuyên ô là một vị thuốc rất độc (Thuốc độc bảng A), cần phải dùng loại đã được bào bào chế kỹ càng, đúng cách để loại trừ độc tính mới uống được. có thai không dùng.
Xuyên ô phản lại các vị bối mẫu, Bạch cập, bạch liễm, Bán hạ, Qua lâu - không được dùng chung.







Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ACHYRANTHES BIDENTATA BLUME (NGƯU TẤT)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - ACHYRANTHES BIDENTATA BLUME (NGƯU TẤT) NGƯU TẤT  牛膝 (Niú xī) Tên khoa học:   Achyranthes bidentata Blume, họ Rau dền ...