MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - PISTACIA LENTICUS L. (NHŨ HƯƠNG)
NHŨ HƯƠNG
Tên khoa học: Pistacia lentiscus L. họ Đào lộn hột (Anacardiaceae).
Tên khác: Mã vị hương 五香粉 Wǔxiāng fěn (TQ) - Mastikstre (Estonia).
Bộ phận dùng: Chất nhựa dầu lấy ở cây Nhũ hương Olibanum). Đã được ghi vào DĐVN (1983) và DĐTQ (1963).
Mô tả: Cây Nhũ hương là một cây nhỡ, thân cao độ 5m, có nhựa. Lá mọc cách, lá kép lông chim lẻ, 0-15 lá chét, hình trứng. Bông nhỏ, bông đực màu vàng lục, bông cái màu lục, trái hạch màu da cam. Cây Nhũ hương mọc ở ven biển Địa Trung Hải, không có ở nước ta, vì vậy ta vẫn phải nhận.
Ta có cây Thanh hương (Pistacia weinmannifolia J Poiss ex Franch), cần nghiên cứu thay thế.
Thu hái chế biến: Khoảng tháng 6-7 thu lấy nhựa, phơi trong râm hay sấy nhẹ, dưới 40°C cho khô là được.
Nhũ hương thành những cục mềm, dẻo, to nhỏ, hình thù không nhất định, bên ngoài vàng, nâu, mùi thơm.
Thành phần hóa học: Nhũ hương chứa các chất: tinh dầu, acid masticonic, acid masticinic, masticoresen.
Công dụng: Theo Đông y, Nhũ hương vị đắng, cay, tính ấm. Vào hai kinh Tâm, Can. Có tác dụng hoạt huyết, trừ ứ, hành khí, tiêu tan nhọt, giảm đau.
Dùng chữa các chứng bệnh: chấn thương ngã, đòn, máu ứ, tụ sưng đau, đau bụng, tức ngực do huyết ứ, khí trệ, ho.
Liều dùng: 2,5-5g (sắc, ngâm rượu, tán bột uống).
Lưu ý: Người không có ứ trệ, phụ nữ có thai, kinh nguyệt ra quá nhiều, ung nhọt đã vỡ mủ không dùng.
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa chấn thương, bị đánh, đòn, ngã sưng đau, máu tím tụ:
Nhũ hương 5g
Một dược 5g
Xuyên khung 5g
Huyết kiệt 6g
Cam thảo 3g
Sinh địa 10g
Xích thược 10g
Mẫu đơn bì 10g
Tán bột, trộn đều. Mỗi lần uống 3g, ngày 2 lần. Uống với nước còn nóng ấm (có thể uống với rượu 30°C hay nước tiểu trẻ em nhỏ). Cũng có thể sắc uống, đun nhẹ lửa, đậy kín vung, không đun lâu.
Bài số 2: Chữa mụn nhọt sưng tấy đau, làm thoát mủ:
Nhũ hương 5g
Một dược 5g
Kim ngân hoa 15g
Thiên hoa phấn 10g
Đại hoàng 10g
Ngưu bàng tử 10g
Hoàng kỳ 10g
Mẫu lệ 10g
Cam thảo 10g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi khô, mát, kín.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét