Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 6


BÀI 6:


21) 草葛, 王風寒胃痛, 並医霍亂温中;

Cǎo gé, wáng fēnghán wèitòng, bìng yī huòluàn wēn zhōng;

22) 白葛除番羽胃心疼, 又退目中雲翳。

Bái gé chú fān yǔ wèi xīnténg, yòu tuì mù zhōng yúnyì

23) 訶子, 澁腸止痢, 嗽痰喘息堪誇。

Hē zǐ, sè cháng zhǐ lì, sòu tán chuǎnxī kān kuā

24) 肉葛, 止寫住疼, 脾胃虚寒堪誇。

Ròu gé, zhǐ xiě zhù téng, píwèi xū hán kān kuā



PHIÊN ÂM:


21)  Thảo khấu chủ phong hàn vị thống tịnh y hoắc loạn ôn trung.

22) Bạch khấu trừ phiến vị tâm đông, hựu thối mục trung vân ế.

23) Kha tử sáp trường chỉ lỵ, thấu đàm suyễn cấp kham khoa.

24) Nhục khấu chỉ tả trụ đông, tỳ vị hư hàn vô trỉ.



DỊCH NGHĨA:

21) Thảo khấu chủ trị về phong hàn làm cho dạ dày đau, lại chữa chứng hoắc loạn và ấm ở trong bụng.

22) Bạch đậu khấu trừ phiên vị, vùng tim đau, lại hay làm tan mây che trong tròng con mắt.

23) Kha tử làm cho rít ruột (lại) hết kiết lỵ, ho có đàm, hen suyễn thở gấp, (nó có thể) khoe tài.

24) Nhục đậu khấu làm hết ỉa chảy, hết đau, tỳ vị hư lạnh không gì sánh nó.

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5

 DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5

DƯỢC TÍNH PHÚ 藥性賦 - BÀI 5


BÀI 5:

17) 陳反最能理氣消痰止咳胃寒嘔噦堪誇。

Chén fǎn zuì néng lǐqì xiāo tán zhǐké wèi hán ǒu huì kān kuā

18) 厚朴極好寬中潟痢腹疼脾濕胸膨無比。

Hòu pǔ jí hǎo kuān zhōng xì lì fù téng pí shī xiōng péng wúbǐ

19) 鳥葯王心腹暴痛,小使頓數堪為女子仙方。

Niǎo yào wáng xīnfù bào tòng, xiǎo shǐ dùn shù kān wèi nǚzǐ xiān fāng

20) 香附快胸膈不和,血氣滞凝, 最是婦人神劑。

Xiāng fù kuài xiōng gé bù hé, xuèqì zhì níng, zuì shì fùrén shén jì


PHIÊN ÂM:

17) Trần bì tối năng lý khí, tiêu đàm chỉ khái, vị hàn ấu huyết kham khoa.

18) Hậu phác cực hảo khoan trung, tả lỵ phúc đông, tỳ thấp hung bành vô tỉ.

19) Ô dước chủ tâm phúc bạo thống, tiểu tiện tầm sác, kham vi nữ tử tiên phương.

20) Hương phụ khoái hung cách bất hòa, huyết khí trệ ngưng, tối thị phụ nhơn thần tể.



DỊCH NGHĨA:

17) Trần bì rất hay chữa khí, tiêu đàm hết ho, dạ dày lạnh mà ọe mửa nó khoe tài.

18) Hậu phác mở mang trung châu rất tốt, ỉa kiết bụng, đau tỳ bị thấp khí mà bụng ngực căng to không gì sanh. 

19) Ô dước chủ trị tim bụng đau dữ dội, tiểu tiện hay đi đái láu, thật là phương thuốc tiên của phụ nữ. 

20) Hương phụ trị hông bụng không điều hòa, huyết khí bị trệ ngưng đọng lại, đây là tễ thuốc thần tiên của đàn bà.

Chú thích:

Hương phụ: Củ gấu tứ chế.



Thứ Tư, 7 tháng 10, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 4

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 4


BÀI 4:

13) 半夏姜製和中止嘔化痰脑满能功。

Bàn xià jiāng zhì hé zhōngzhǐ ǒu huà tán nǎo mǎn néng gōng

14) 青皮醋炒破滞抑肝小腹脹膨可治。

Qīngpí cù chǎo pò zhì yì gān xiǎofù zhàng péng kě zhì

15) 枳壳消痰逐水問胸利膈神方。

Zhǐ ké xiāo tán zhú shuǐ wèn xiōng lì gé shén fāng

16) 枳定散積攻坚倒壁沖牆峻剂俱用麩炒最為急鋭。

Zhǐ dìng sàn jī gōngjiān dào bì chōng qiáng jùn jì jù yòng fū chǎo zuìwéi jí ruì




PHIÊN ÂM:

13) Bán hạ cương chế hòa trung chỉ ẩu, hóa đàm hung mãn năng công.

14) Thanh bì thố sao phá trệ, ức can tiểu phúc trướng bành khả tri. 

15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy, khai hung lợi cách thần phương. 

16) Chỉ thiệt tán tích công kiên, đảo bích xung tường tuấn tể, câu dụng phù sao tối vi cấp duệ. 




DỊCH NGHĨA:

13) Bán hạ chế với nước gừng thì điều hòa trung châu, hết mửa, trừ đàm đầy ở trong ngực, rất nên công. 

14) Vỏ quýt xanh sao dấm thì phá ứ trệ, ngăn can phong, có thể trị bụng dưới căng to. 

15) Chỉ xác tiêu đàm trục thủy thũng, là phương thuốc thần mở mang ngực và hoàn cách mô. 

16) Chỉ thiệt làm tan tích trệ, phá chất cứng, là tể thuốc rất mạnh (có thể) xô tường phá vách, lại dùng cám sao nó thì rất là bén nhọn.




DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 3

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 3

BÀI 3:

9) 白芍燚陰养肝王陰虚腹痛而下痢洒炒。

Bái sháo yì yīn yǎng gān wáng yīn xū fùtòng ér xiàlì sǎ chǎo

10) 赤芍消疼破癥治经閉 不通而產家須慎。

Chì sháo xiāo téng pò zhēng zhì jīng bì bùtōng ér chǎn jiā xū shèn

11) 熱地黄補肾血大有奇功。

Rè dìhuáng bǔ shèn xuè dà yǒu qí gōng

12) 生地黄心血堪為至美。

Shēngdì huáng xīnxuè kān wéi zhì měi.

洒炒則俱温姜製無隔滞。

Sǎ chǎo zé jù wēn jiāng zhì wú gé zhì


PHIÊN ÂM:

9) Bạch thược liễm âm dưỡng can chủ âm hư phúc thống, nhĩ hạ lỵ tửu sao. 

10) Xích thược tiêu ứ phá trừng, trị kinh bế bất thông, nhi sản gia tư thận.

11) Thục địa huỳnh bổ thận huyết, đại hữu kỳ công. 

12) Sanh địa huỳnh lương tâm huyết, kham vi chí mỹ, tửu sao tắc cu ôn, cương chế vô cách trệ. 


DỊCH NGHĨA:

9) Bạch thược liễm âm huyết dưỡng can, trị âm hư bụng đau, mà chữa kiết lỵ phải sao với rượu. 

10) Xích thược tiêu ứ huyết, phá được máu tụ hòn cục trong bụng, lai trị kinh nguyệt bí không thông. 

11) Thục địa hoàng bổ huyết của thận, có công lớn lạ lùng. 

12) Sanh địa hoàng, mát huyết ở tim, thật là tốt, sao rượu thì đều âm, chế với gừng (tẩm gừng sao) thì không ngưng trệ.

Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 2

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 2


BÀI 2:


5) 茯苓甘手利竅赤通小水而白化痰涎虚禁用。

Fúlíng gān shǒu lì qiào chì tōng xiǎo shuǐ ér báihuà tán xián xū jìnyòng

6) 甘草温脾胃潟火用生而温中用采脹満莫投

Gāncǎo wēn píwèi xì huǒ yòng shēng ér wēn zhōng yòng cǎi zhàng mǎn mò tóu

7) 川芎陰中惕葯止脇痛引清陽肝而療頭疼

Chuānxiōng yīn zhōng tì yào zhǐ xié tòng yǐn qīng yáng gān ér liáo tóuténg

8) 當歸陰中王葯頭止血身养新而用尾更能逐瘀

Dāngguī yīn zhōng wáng yào tóu zhǐxiě shēn yǎng xīn ér yòng



PHIÊN ÂM:

5) Phục linh cam bình lợi khiếu, xích thông tiểu thủy, nhi bạch hóa đàm diên, âm hư cấm dụng.

6) Cam thảo ôn tỳ vị, tả hỏa dụng sanh, nhi ôn trung dụng chích, trướng mãn bạc đầu.

7) Xuyên khung âm trung dương dược, chỉ hiếp thống, dẫn thanh dương, thông can nhi liệu đầu đống.

8) Đương quy âm trung chủ dược, đầu chỉ huyết, thân dưỡng tâm (huyết), dụng vỹ cánh năng trục ứ.



DỊCH NGHĨA:

5) Phục linh vị ngọt tánh bình, hòa thông các khiếu, xích linh thông tiểu tiện mà bạch linh tiêu hóa đờm dãi, nhưng người âm hư cấm dùng.

6) Cam thảo ấm tỳ vị, dùng sống thì tả hỏa, nướng lên thì ấm được trung nhân, bệnh trướng bụng căng đầy chớ dùng.

7) Xuyên khung là âm ở trong thuốc dương, nó làm hết đau sườn, dẫn khí thanh dương, thông đến gan mà chữa đau đầu.

8) Đương quy là chủ dược của âm huyết, quy đầu cầm máu, quy thân nuôi huyết mới, quy vỹ lại trục ứ huyết.

Thứ Sáu, 11 tháng 9, 2020

DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 1

 DƯỢC TÍNH PHÚ - 藥性賦 BÀI 1


BÀI 1: 藥性賦

1) 沙參潁驚煩清表热能滋五脏之陰。

Shā shēn yǐng jīng fán qīng biǎo rènéng zī wǔzàng zhī yīn

2) 黄芪歛盗汗北瘡瘍峻神三焦之氣

Huángqí hān dàohàn běi chuāng yáng jùn shén sānjiāo zhī qì

3) 白朮補脾胃虚寒吐瀉兼施。

Báizhú bǔ píwèi xū hán tùxiè jiān shī

4) 蒼朮主濕積飲窠囊可治。

Cāngzhú zhǔ shī jī yǐn kē náng kě zhì





PHIÊN ÂM: DƯỢC TÍNH PHÚ

1) Sa sâm trấn kinh phiền, thanh biểu nhiệt, năng tư ngũ tạng chi âm. 

2) Huỳnh kỳ liễm đạo hạn, thát sang dương, tuấn bổ tam tiêu chi khí. 

3) Bạch truật bổ tỳ vị, hư hàn thổ tả kiêm thi. 

4) Thương truật chủ thấp đàm, tích ẩm khòa nang khả trị.






DỊCH NGHĨA: BÀI PHÚ VỀ TÁNH DƯỢC

1) Sa sâm ngăn kinh sợ phiền nhiệt, bớt nóng ngoài hay tư nhuận phần âm của năm tạng. 

2) Huỳnh kỳ rút mồ hôi trộm, trị mụn nhọt, bổ mạnh khí của tam tiêu. 

3) Bạch truật bổ lá lách, dạ dày, trị luôn cả chứng hư lạnh sinh ỉa mửa.

4) Thương truật chủ trị thấp đàm và đàm ẩm đọng trong đáy (chứa) của dạ dày đều trị đặng.

Thứ Năm, 10 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 25

 

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 25


BÀI 25:

123) 河僮好便洗杖力挤瘡。

Hé tóng hǎo biàn xǐ zhàng lì jǐ chuāng

124) 連翹牛蒡消癰瘡腫痛。

Liánqiáo niúbàng xiāo yōng chuāng zhǒng tòng

125) 蛇牀子疗風身痒。

Shé chuángzi liáo fēng shēn yǎng

126) 蜜陀僧治白瘢風。

Mì tuó sēng zhì bái bān fēng

127) 甘草李仁治仁咳嗽之久新。

Gāncǎo lǐ rénzhì rén késòu zhī jiǔ xīn

128) 廱齒五倍揚梅土苓。

Yōng chǐ wǔ bèi yáng méi tǔ líng


PHIÊN ÂM:

123) Hảo tửu, Đồng tiện, tẩy trượng giới sang. 

124) Liên kiều, Ngưu bàng, tiêu ung sang thủng thống.

125) Xà sàng tử liệu phong thận dương. 

126) Mật đà tăng trị bạch điến phong. 

127) Cam thảo, Hạnh nhơn tự khái thấu chi cửu tân. 

128) Kinh giới, Phòng phong tân chư phong chi nội ngoại.



DỊCH NGHĨA:

123) Rượu ngon, nước đái trẻ em tẩy được (làm tan) chỗ gậy dao làm bị thương và ghẻ lở. 

124) Liên kiều, Ngưu bàng tử tiêu ung độc, mụt sưng đau. 

125) Xà sàng tử chữa chứng phong mà mình ngứa. 

126) Mật đà tăng trị phong bạch điến. 

127) Cam thảo, Hạnh nhân trị ho khan hay có đàm mới phát hoặc đã lâu. 

128) Kinh giới, Phòng phong, tán (còn tan) các chứng phong cả trong và ngoài.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 24

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 24



BÀI 24:

117) 發背金銀槐角用

Fā bèi jīnyín huái jiǎo yòng

118) 乳廱夏枯草可求

Rǔ yōng xià kūcǎo kě qiú

119) 惡瘡具母便毒宜求木碧 穿山。

È chuāng jù mǔ biàn dú yí qiú mù bì chuānshān

120) 疔瘡白礬魚口須牛膝山田

Dīng chuāng báifán yú kǒu xū niú xī shāntián

121) 廱齒五倍楊梅土苓

Yōng chǐ wǔ bèi yángméi tǔ líng






PHIÊN ÂM:

117) Phát bối Kim ngân, Hòe giác dụng.

118) Nhũ ung, Hạ khô thảo khả cầu.

119) Ác sang Bối mẫu, tiện độc nghi cầu Mộc biếc, Xuyên sơn.

120) Đinh sang Bạch phàn, ngư khẩu tu dụng Ngưu tất, Sơn giáp.

121) Ung xĩ ngũ bội.

122) Dương mai Thổ linh.




DỊCH NGHĨA:

117) Mụn nhọt phát ở lưng, dùng Kim ngân hoa, Hòe giác.

118) Vú bị ung sưng phải cầu đến Hạ khô thảo.

119) Ghẻ độc dùng Bối mẫu, đại tiện ra chất độc.

120) Bệnh đinh sang dùng Bạch phàn, chứng mụt lở ở bẹn hở như miệng cá, phải dùng Ngưu tất, Xuyên sơn giáp.

121) Chân răng thúi lở dùng Ngũ bội tử.

122) Chứng đau lậu dùng Thổ linh.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 23

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 23



BÀI 23:

141) 桃仁黑薑調産後之血病。

Táorén hēi jiāng diào chǎnhòu zhī xiě bìng

142) 芎歸芩朮調産婦之易生。 Qiōng guī qín shù diào chǎnfù zhī yì shēng。 143) 惡露不行逐瘀可求益母。 Èlù bùxíng zhú yū kě qiú yì mǔ。 144) 不通乳汁妙方可用穿山。 Bùtōng rǔzhī miào fāng kěyòng chuānshān。 145) 石砂能點舌鎭驚。 Shí shā néng diǎn shé zhèn jīng。 146) 鈎藤除風濕癍疹。 Gōu téng chú fēngshī bān zhěn。


PHIÊN ÂM:

141) Đào nhân, Hắc cương điều sản hậu chi huyệt bệnh.


142) Khung, Quy, Cầm, Truật, điều sản phụ chi dị sanh.


143) Ác lộ bất hành, trục ứ khả cầu Ích mẫu.


144) Bất thông nhĩ trấp, diệu phương khả dụng Xuyên sơn. 


145) Châu sa năng điểm thiệt trấn kinh. 


146) Câu đằng trừ phong thấp ban chẩn.



DỊCH NGHĨA:


141) Đào nhân, Gừng sao đen điều trị sau khi sinh đẻ bị bệnh ở huyệt phần. 


142) Xuyên khung, Đương quy, Hoàng cầm, Bạch truật điều trị đàn bà cho dễ sinh đẻ. 


143) Máu xấu không ra, muốn trục huyết ứ phải cầu Ích mẫu. 


144) Nước sữa không thông, phương hay là dùng Xuyên sơn giáp. 


145) Châu sa hay dùng điểm (chấm) ở lưỡi chận chứng kinh sợ. 


146) Câu đằng trừ phong thấp ban chẩn.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 22

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 22


BÀI 22:

107) 女腹痛香附买更。

Nǚ fùtòng xiāng fù mǎi gèng

108) 諸腹痛不雜季附。

Zhū fùtòng bù zá jì fù

109) 芍葯薑昔女功能木滞消痰。

Sháo yào jiāng xī nǚ gōngnéng mù zhì xiāo tán

110) 海黄灵脂黑炒可治血崩經閉。

Hǎi huáng líng zhī hēi chǎo kě zhì xuèbēng jīng bì


PHIÊN ÂM:

107) Nhữ phúc thống Hương phụ, Ngô du.

108) Chư phúc thống bất ly, Hương phụ.

109) Thược dược, Càn cương tán mạc, công năng hạ trệ tiêu hoàn.

110) Bồ hoàng, Linh chi hắc sao, khả trị huyết băng kinh bế.




DỊCH NGHĨA:

107) Con gái đau bụng dùng Hương phụ, Ngô du.

108) Các chứng bụng đau không thể xa rời Hương phụ.

109) Thược dược, Càn cương tán bột, công nó hay hạ được trệ, tiêu được đàm.

110) Bồ huỳnh, Ngũ linh chi sao đen, có thể trị băng huyết, kinh bị bế tắc.


DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 21

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 21


BÀI 21:

103) 消煩渴天花乾葛治遗精意骨牡蝈。

Xiāo fán kě tiānhuā gān gé zhì yíjīng yì gǔ mǔ guō

104) 小使黄山梔赤花大便開朴硝大黄。

Xiǎo shǐ huángshān zhī chìhuā dàbiàn kāi pòxiāo dàhuáng

105) 便血槐榆為居痔漏黃連為王。

Biànxiě huái yú wéi jū zhì lòu huánglián wèi wáng

106) 蟲症兵榔君子脱脱肛暫用升麻。

Chóng zhèng bīng láng jūnzǐ tuō tuōgāng zàn yòng shēng má





PHIÊN ÂM:

103) Tiêu phiền khát Thiên hoa, Càn cát, trị di tinh Long cốt, Mẫu lệ.

104) Tiểu tiện huỳnh Sơn chi, Xích phục, đại tiện bế phát tiểu, Đại hoàng.

105) Tiện huyết: Hòe, Du vi quân, trĩ lậu: Huỳnh liên vi chủ.

106) Trùng chứng: Binh lang, Quân tử; thoát giang tạm dụng Thăng ma.






DỊCH NGHĨA:

103) Tiêu phiền khát Thiên hoa phấn, Cát căn, chữa di tinh dùng Long cốt, Mẫu lệ.

104) Tiểu tiện vàng: Sơn chi tử, Xích phục linh, bí ỉa dùng Phác tiêu, Đại hoàng.

105) Ỉa ra máu (thì dùng) Hòe hoa, Địa du làm quân; bệnh trĩ lậu dùng Huỳnh liên làm chủ.

106) Chứng trùng sán lãi dùng Binh lang, Sử quân tử; chứng thoát giang (sa trê) dùng Thăng ma.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 20

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 20


BÀI 20:

97) 膝弱須求木瓜牛膝。

Xī ruò xū qiú mùguā niú xī

98) 痿痛可用人参黄花。

Wěi tòng kěyòng rénshēn huánghuā

99) 下疼属可加柏己膝通。

Xià téng shǔ kě jiā bǎi jǐ xī tōng

100) 上痛属風宜進表歲枯挂。

Shàng tòng shǔ fēng yí jìn biǎo suì kū guà

101) 小集閉木通車前宜用。

Xiǎo jí bì mù tōngchē qián yí yòng

102) 津波生麥門五味為涼。

Jīnbō shēng mài mén wǔwèi wèi liáng.






PHIÊN ÂM:

97) Tất nhược nhu cầu Mộc qua, Ngưu tất.

98) Nuy tê khả dụng, Nhơn sâm, Huỳnh kỳ.

99) Hạ đông thuộc thấp khả gia Bá, Kỷ, Tật, Thông.

100) Trương thống thuộc phong nghi tấn Khương, Uy, Kiệt, Quế.

101) Tiểu tiện, bế Mộc thông, Xa tiền nghi dụng.

102) Tân dịch sanh Mạch môn, Ngũ vị vi lương.





DỊCH NGHĨA:

97) Yếu gối, phải cần Mộc qua, Ngưu tất.

98) Tê thấp yếu đuối dùng Nhân sâm, Huỳnh kỳ.

99) Đau ở dưới thuộc thấp phải dùng Huỳnh bá, Phòng kỷ, Ngưu tất, Mộc thông.

100) Đau ở trên thuộc phong dùng Cương hoạt, Uy linh tiên, Kiết cánh, Quế chi.

101) Tiểu tiện bí nên dùng Mộc thông, Xa tiền.

102) Muốn sanh tân dịch (dùng) Mạch môn, Ngũ vị rất hay.

Thứ Hai, 7 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 19

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 19


BÀI 19:

93) 青皮白芥撩 腹痛之久新。

Qīngpí bái jiè liāo fùtòng zhī jiǔ xīn

94) 没药乳香止諸疮之痛痒。

Mò yào rǔxiāng zhǐ zhū chuāng zhī tòngyǎng

95) 腰疼杜仲故紈而疝氣川練小茴

Yāoténg dùzhòng gù wán ér shànqì chuān liàn xiǎo huí

96)瘅痛桂枝草乞萎而濕黄柏蒼尤。

Dān tòng guì zhī cǎo qǐ wēi ér shī huángbò cāng yóu


PHIÊN ÂM:

93) Thanh bì, Bạch giới liệu Phúc thống chi cửu tân.

94) Mộc dược, Nhũ hương chỉ chư sang chi thống dương.

95) Yêu đông Đỗ trọng, Cố chỉ nhi sán khí Xuyên luyện, Tiểu hồi.

96) Tê thông Quế chi, Càn cương, nhi thấp nhiệt Huỳnh bá, Thương truật.




DỊCH NGHĨA:

93) Thanh bì, Bạch giới tử trị bụng đau (dù) mới đau hay đau lâu.

94) Mộc dược (Một dược), Nhũ hương chữa hết đau ngứa và các mụn nhọt.

95) Lưng đau dùng Đỗ trọng, Phá cố chỉ; mà chứng sán khí (tức hòn dái đến bụng dưới) dùng Xuyên luyện tử, Tiểu hồi hương.

96) Cánh tay đau dùng Quế chi, Càn cương mà thấp nhiệt dùng Huỳnh bá, Thương truật.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 18

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 18



BÀI 18:

87) 耳嗚當歸蘆 薈而鼻塞嫩桂菖蒲。

Ěr wū dāngguī lúhuì ér bísè nèn guì chāngpú

88) 才疼石膏骨碎而牙腫升麻前芥。

Cái téng shígāo gǔ suì ér yá zhǒng shēng má qián jiè

89) 眼雲翳蒺葜木賊。

Yǎn yúnyì jí qiā mùzé

90) 日昏目去构杞決明。

Rì hūn mù qù gòu qǐ jué míng

91) 清胃热山梔子肺痿廱憙苡仁。

Qīng wèi rè shānzhīzi fèi wěi yōng xī yǐrén

92) 腹痛芍甘求腰疼荌吳用。

Fùtòng sháo gān qiú yāoténg àn wú yòng






PHIÊN ÂM:

87) Nhĩ minh Đương quy, Lư hội; nhi tỷ tắc non quế, xương bồ.

88) Nha đông Thạch cao, Cốt toái; nhi nha thũng Thăng ma, Kinh giới.

89) Nhãn vân ế: Tật lê, Mộc tặc. 

90) Mục hôn huyễn: Câu kỷ, Quyết minh.

91) Thanh vị nhiệt: Sơn chi tử, phế nuy ung: Ý dĩ nhân.

92) Phúc thống: Thược, cam cầu; Phúc đông: Cương; Ngô dụng.




DỊCH NGHĨA:

87) Tai ù dùng Đương quy, Lư hội; mũi nghẹt dùng Quế non, Xương bồ. 

88) Răng đau: Thạch cao, Cốt toái; Răng sưng: Thăng ma, Kinh giới. 

89) Mây che tròng mắt: Tật lê, Mộc tặc.

90) Mắt tối mờ: Câu kỷ, Thạch quyết minh.

91) Thanh nóng dạ dày: Sơn chi tử; Phổi yếu sinh ung: Ý dĩ nhơn. 

92) Bụng đau đầu: Thược dược, Cam thảo; bụng tức dùng Cao lương cương. Ngô thù du.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 17

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 17


BÀI 17:

83) 癲痛用蒿本芷芎。

Diān tòng yòng hāo běn zhǐ qiōng

84) 頭痛用蒿本芷芎

Tóutòng yòng hāo běn zhǐ qiōng

85) 左角川芎荊芥右痛人参黄芪

Zuǒ jiǎo chuānxiōng jīngjiè yòu tòng rénshēn huángqí

86) 烏鬚 髮何首烏塞鼻箙鼻霞防荊芥

Wū xūfà héshǒuwū sāi bí fú bí xiá fáng jīngjiè


PHIÊN ÂM:

83) Điên thống nghi mạn kinh, hượt (cương) cải.

84) Đầu thống dụng cao bổn, chỉ, khung.

85) Tả thống xuyên khung, kinh giới; hữu thống nhơn sâm, huỳnh kỳ.

86) Ô tu phát: Hà thủ ô, tắc tỷ khiếu: phòng, kinh giới.



DỊCH NGHĨA: 

83) Đau đỉnh đầu dùng Mạn kinh tử, Khương hoạt, Cao bổn. 

84) Đau đầu có cao bổn, bạch chỉ, xuyên khung.

85) Đau bên trái: Xuyên khung, Kinh giới; đau bên phải: Nhơn sâm, Huỳnh kỳ.

86) Giúp đen râu tóc: Hà thủ ô, chữa nghẹt mũi dùng Phòng phong, Kinh giới.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 16

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 16


BÀI 16:

77) 眩暈川芎升麻不眠逺志酸枣。

Xuànyūn chuānxiōng shēng má bùmián yuǎn zhì suānzǎo

78) 血死兆仁蒼朮氣黄芪人参。

Xuè sǐ zhào rén cāngzhú qì huángqí rénshēn

79) 癲當歸為居。

Diān dāngguī wèi jū

80) 狂黄連為王。

Kuáng huáng lián wèi wáng

81) 怔忡遠志茯神。

Zhēngchōng yuǎnzhì fú shén

82) 健忘菖蒲遠志。

Jiànwàng chāngpú yuǎnzhì




PHIÊN ÂM:
77) Huyễn vựng: Xuyên khung, Thăng ma, bất miên: Viễn chí, Toan táo.ư

78) Huyết tử; Đào nhơn, Thương truật; Khí hư: Huỳnh kỳ, Nhơn sâm.

79) Điên: Đương quy vi quân.

80) Cuồng: Huỳnh liên vi chủ.

81) Chính xung: Viễn chí, Nhục thần.

82) Kiện vong: Xương bồ, Viễn chí.




DỊCH NGHĨA:

77) Choáng váng mặt mày; dùng Xuyên khung, Thăng ma, không ngủ dùng Viễn chí, Toan táo nhân.

78) Máu ứ bầm dùng Đào nhơn, Thương truật; Khí hư dùng Huỳnh kỳ, Nhân sâm.

79) Bệnh điên lấy Đương quy làm quân (do huyết).

80) Chứng cuồng dùng Huỳnh liên làm chủ (do nhiệt).

81) Chứng sợ sệt: Viễn chí, Phục thần.

82) Bệnh hay quên: Xương bồ, Viễn chí.


Thứ Bảy, 5 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 15

  DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 15


BÀI 14:


73) 久吐血富歸掃氣升麻桔梗。

Jiǔ tùxiě fù guī sǎo qì shēng má jiégěng

74) 暴吐血知柏而勞廃竹濋便章。

Bào tùxiě zhī bǎi ér láo fèi zhú chǔ biàn zhāng

75) 便血用芍葯枯芩止血求京墨韭汗。

Biànxiě yòng sháo yào kū qín zhǐxiě qiú jīng mò jiǔ hàn

76) 溺血求木通梔子白汗円白朮黄耆。

Nì xuè qiú mù tōng zhī zi bái hàn yuán báizhú huáng qí



PHIÊN ÂM:


73) Cửu thổ huyết: Đương quy, đề khí: Thăng ma, Kiết cánh. 

74) Bạo thổ huyết: Tri, bá, lao sái: Trúc lịch, Tiện đồng.

75) Tiện huyết dụng Thược dược, Khô cầm; Chỉ huyết cầu Kinh mặc, Cửu trấp.

76) Niệu huyết cầu Mộc thông, Chi tử; tự hạn dụng Bạch truật, Huỳnh kỳ.




DỊCH NGHĨA:


73) Thổ huyết đã lâu: Đương quy; nâng khí lên dùng Thăng ma, Kiết cánh.

74) Thình lình (bộc phát) thổ huyết: Tri mẫu, Hoàng bá, mà ho lao dùng Trúc lịch, Nước tiểu trẻ em.

75) Đại tiện ra máu dùng Thược dược, Khô cầm; cầm máu cần Mực tàu, Nước lá hẹ.

76) Tiểu tiện ra máu dùng Mộc thông; Chi tử; tự ra mồ hôi: Bạch truật, Huỳnh kỳ.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 14

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 14


BÀI 14:


67) 積聚使三陵莪朮。

Jījù shǐ sān líng ézhú

68) 左聚用桃仁紅花

Zuǒ jù yòng táorén hónghuā

69) 右聚木香枳定而中半夏為号。

Yòu jù mù xiāng zhǐ dìng ér zhōng bàn xià wèi hào

70) 補陽附子黄耆補當歸為王

Bǔ yáng fùzǐ huáng qí bǔ dāngguī wèi wáng

71) 補血不外歸身孰地

Bǔxuè bù wài guī shēn shú de

72) 破血惟憑歸尾桃仁。

Pò xiě wéi píng guī wěi táorén




PHIÊN ÂM:


67) Tích tụ sử Tam lăng, Nga truật.

68) Tả tụ dụng Đào nhân, Hồng hoa.

69) Hữu tụ dùng Mộc hương, Chỉ thiệt, nhi trung Bán hạ vi quân.

70) Bổ dương dùng Phụ tử, Huỳnh kỳ, bổ âm Đương quy vi chủ.

71) Bổ huyết bất ngại Quy thân, Thục địa. 

72) Phá huyết duy bằng Quy vỹ, Đào nhân.



DỊCH NGHĨA:


67) Chứng tích tụ dùng Tam lăng, Nga truật.

68) Tụ bên tả dùng Đào nhân, Hồng hoa. 

69) Tụ bên hữu dùng Mộc hương, Chỉ thiệt; tụ ở giữa dùng Bán hạ làm quân.

70) Bổ dương (có) Phụ tử, Huỳnh kỳ; bổ âm (có) Đương quy làm chủ.

71) Muốn bổ huyết không gì ngoài Quy thân, Thục địa. 

72) Nếu phá huyết không gì bằng (duy chỉ cần) Quy vỹ, Đào nhân.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 13

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 13


BÀI 13:


61) 霍亂用陳橘藿香寒呃用丁香柿蒂。

Huòluàn yòng chén jú huò xiāng hán è yòng dīngxiāng shì dì

62) 嘔吐加姜汁半夏嘈雜加枪子黄速。

Ǒutù jiā jiāng zhī bàn xià cáozá jiā qiāngzǐ huáng sù

63) 吞受神西蒼术須求。

Tūn shòu shén xī cāngshù xū qiú.

64) 順氣天台烏約必用。

Shùn qì tiāntái wū yuē bìyòng

65) 救水睡方澤瀉猪苓上策。

Jiù shuǐ shuì fāng zé xiè zhū líng shàngcè

66) 寛中之計砂仁积梡當頭。

Kuān zhōng zhī jì shā rén jī hún dāngtóu



PHIÊN ÂM:


61) Hoắc loạn dụng Trần quít, Hoắc hương; Hàn ách dụng Đinh hương, Thi đế.

62) Ẩu thổ gia Cương trấp, Bán hạ; tào tạp gia Chi tử, Huỳnh liên.

63) Thôn thoan Thần khúc, Thương truật tụ cầu.

64) Thuận khí Thiên thai Ôn dược, tất dụng.

65) Cứu thủy thũng phương, Trạch tả, Trư linh thượng sách.

66) Khoang trung chi kế, Sa nhân, Chỉ xác đương đầu.




DỊCH NGHĨA:


61) Hoắc loạn dùng vỏ quít lâu năm và Hoắc hương; nấc cụt thuộc hàn thì dùng Đinh hương, Thị đế.

62) Ọe mửa thêm nước gừng, Bán hạ, ậm ực khó chịu thêm Chi tử, Hoàng liên.

63) Nuốt (ợ) chua thì Thần khúc, Thương truật phải cần.

64) Muốn thuận khí ắt dùng Thiên thai Ô dược.

65) Thuốc cứu bệnh thũng nước thì Trạch tả, Trư linh là cách trên hết.

66) Cái kế làm khoan khoái ở trung châu thì Chỉ xác và Sa nhân đứng đầu.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 12

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 12


BÀI 12:


55) 消酒積黄建乾葛冷積巴豆。

Xiāo jiǔ jī huángjiàngān gé lěng jī bādòu

56) 除热痢黄連白頭瀉熱滑石。

Chú rè lì huáng lián báitóu xiè rè huáshí

57) 赤利久由血損宜用芎歸。

Chì lìjiǔ yóu xuè sǔn yí yòng qiōng guī

58) 白痢久則氣虚尋苓朮。

Báilì jiǔzé qìxū xún líng shù

59) 瀉火澁腸訶子肉蔻。

Xiè huǒ sè cháng hē zǐ ròu kòu

60) 池瀉不止白朮茯苓。

Chí xiè bùzhǐ báizhú fúlíng


PHIÊN ÂM:


55) Tiêu tửu tích Huỳnh liên, Càn cát, lãnh tích, Bã đậu.

56) Trừ nhiệt lỵ: Huỳnh liên, Bạch đầu, tả nhiệt, Hoạt thạch.

57) Xích lỵ cửu do huyết tổn, nghi dụng khung, quy.

58) Bạch lỵ cửu tắc khí hư, tu tầm linh, truật.

59) Tả hỏa sáp trường, kha tử, nhục khấu.

60) Tiết tả bất chỉ, bạch truật, phục linh.




DỊCH NGHĨA:


55) Làm tiêu tan rượu bị tích có Hoàng liên, Cát căn, bị tích đồ ăn lạnh có Ba đậu.

56) Trừ lỵ nhiệt có Hoàng liên, Bạch đầu ông, tả nhiệt phải dùng Hoạt thạch.

57) Lỵ ra máu lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.

58) Lỵ ra mũi trắng lâu ngày là do huyết hư tổn, nên dùng khung, quy.

59) Tả hỏa và sáp đại trường thì dùng Kha tử, Nhục đậu khấu.

60) Ỉa chảy không ngưng được thì dùng Bạch truật, Phục linh.



DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 11

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 11


BÀI 11:

49) 寒痰円白芥爲君。

Hán tán yuán bái jiè wèi jūn

50) 花痰宜石灰為王。

Huā tán yí shíhuī wèi wáng

51) 久咳不瘥可覔 冬花五米。

Jiǔ hāi bù chài kě mì dōng huā wǔ mǐ

52) 火痰上通宜求蘇子白皮。

Huǒ tán shàng tōng yí qiú sū zi bái pí

53) 瘧之若旦常山而而暮白蔻。

Nüè zhī ruò dàn chángshān ér ér mù bái kòu

54) 痢後重宜梹榔热積大黄。

Lì hòu zhòng yí bīn láng rè jī dàhuáng


PHIÊN ÂM:

49) Hàn đàm dụng Bạch giới vi quân.

50) Lão đàm nghi thạch khôi, vi chử.

51) Cửu khái bất sai, khả mịch Đông hoa, ngũ vị.

52) Hỏa đàm thượng bức, nghi cầu Tô tử, Bạch bì.

53) Ngược cửu giã, đán Thường sơn nhi mộ Bạch khấu.

54) Lỵ hậu trọng, nghi Binh lang, nhiệt tích Đại hoàng.



DỊCH NGHĨA:

49) Đàm lạnh dùng Bạch giới tử làm quân.

50) Đàm cứng (đặc) thì thạch khôi làm chủ.

51) Ho lâu ngày không hết phải tìm khoản đông hoa, ngũ vị.

52) Đàm hỏa bức lên trên, phải cần Tô tử, Tang bạch bì.

53) Người bị rét lâu ngày, (thì) sớm mai dùng Thường sơn, buổi chiều dùng Bạch đậu khấu.

54) Bệnh lỵ mà rặn không ra, nên dùng Binh lang, mà nhiệt tích lại thì dùng Đại hoàng.




Thứ Ba, 1 tháng 9, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 10

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 10

BÀI 10:

43)  消肉積山查蒼朮。

44) 除痰结枳寔瓜僂。

45) 濕痰求芏夏茯苓。

46) 火痰直接汁竹瀝。

47) 風痰煩結喉中可借南星白附。

48) 热咳久熏肺宜求桑白黄連。


PHIÊN ÂM:

43) Tiêu nhục tích sơn tra, thương truật.

44) Trừ đàm kết chỉ thiệt, qua lâu.

45) Thấp đàm cầu bán hạ, phục linh.

46) Hỏa đàm nghi khương trấp, trúc lịch.

47) Phong đàm phiền kết hầu trung, khả ta nam tinh, bạch phụ.

48) Nhiệt khái cửu huân phế quản, nghi cầu tang bạch, huỳnh liên.


DỊCH NGHĨA:

43) Tiêu thịt bí tích là sơn tra, thương truật.

44) Tiêu đàm kết dùng chỉ thiệt, qua lâu.

45) Thấp đàm dùng bán hạ, phục linh.

46) Hỏa đàm dùng nước gừng, nước tre non.

47) Phong đàm khó chịu kết ở cổ họng, phải nhờ nam tinh, bạch phụ tử.

48) Ho nhiệt lâu ngày nóng phế quản, nên tìm tang bạch bì, huỳnh liên.

Thứ Hai, 31 tháng 8, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 9

 DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 9


BÀI 9:


37) 瀉心火黄建肝業胡而月里白芍。

38) 鳥肾火知母月肺黄芩而胃石膏。

39) 清月劳胱黄柏為若。

40) 利小便木通為王。

41) 胛虚氣弱次用神麯麥芽。

42) 元氣内像信用参芪甘草。


PHIÊN ÂM:

37) Tả tâm hỏa: Huỳnh liên, Can: Sài hồ, Nhi tỳ: Bạch thược.

38) Tả thận hỏa Tri mẫu, phế: Huỳnh cầm, Nhi vị: Thạch cao.

39) Thanh bàng quang, huỳnh bá, vi quân.

40) Lợi tiểu tiện mộc thông vi chủ.

41) Tỳ hư khí, nhược, thử dụng: Thần khúc, Mạch nha.

42) Nguyên khí nội thương, bội dụng Sâm, Kỳ, Cam, Thảo.


DỊCH NGHĨA:

37) Tả hỏa của tâm là Huỳnh liên, của gan là Sài hồ, mà lá lách là Bạch thược.

38) Tả thận hỏa là Tri mẫu, phổi là Huỳnh cầm mà dạ dày là Thạch cao.

39) Thanh nhiệt ở bóng đái thì Huỳnh bá làm quân.

40) Làm cho tiểu được nhiều là Mộc thông làm chủ.

41) Tỳ hư khí yếu thì dùng ít Thần khúc, Mạch nha.

42) Nguyên khí bị tổn thương nặng thì bội Sâm, Kỳ, Cam thảo.


DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 8


DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 8


Bài 8:


33) 中署兮扁豆,香薷黄疸菌陳彷彿。

34) 中养兮苰薑附子中湿二朮参差。

35) 山梔瀉火之屈曲。

36) 玄参退火之無根。


PHIÊN ÂM:


33) Trúng thử hề Biển đậu, Hương nhu, Huỳnh đản, Nhơn trần phưởng phất.

34) Trúng hàn hề Càn cương, Phụ tử, trúng thấp nhị truật sân si.

35) Sơn chi tả hỏa chi khuất khúc.ư

36) Huyền sâm thối hỏa chi vô căn.



DỊCH NGHĨA:


33) Trúng thử dùng Biển đậu, Hương nhu, chứng vàng da dùng Nhơn trần dẫu chưa rõ nguyên nhân.

34) Trúng hàn dùng Càn cương, Phụ tử, trúng thấp thì sử dụng hai vị Bạch truật, Thương truật có khác nhau (không đều).

35) Sơn chi tử tự hỏa quanh co uẩn khúc.

36) Huyền sâm đẩy lui được vô căn hỏa (hỏa mất gốc là ở thận)



Thứ Năm, 25 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 7

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 7


Bài 7:

29) 鼻乾不眠芍葯根葛根是寶
30) 語而不寐竹茹枳壳為宜
31) 發庭田玄参升麻狂頓愈
32) 消煩用石膏竹热渴稱奇

Phiên âm:

29) Tỷ càn bất miên, thược dược, cát căn thị bửu.
30) Ngộ nhi bất mị, trúc nhự, chỉ xác vi nghi.
31) Phát ban dụng huyền sâm, thăng ma, cuồng ban đốn dũ. 
32) Tiêu phiền dụng thạch cao, trúc nhự, nhiệt khát xưng kỳ. 

Dịch nghĩa:

29) Mũi khô không ngủ, thược dược, cát căn rất quý giá. 
30) Thức mà không ngủ, trúc nhự, chỉ xác nên dùng. 
31) Phát bệnh ban dùng huyền sâm, thăng ma, điên cuồng mà có ban rất mau lành. 
32) Tiêu phiền dùng thạch cao, trúc nhự, chữa chứng nóng mà khát nước hay lạ lùng.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 6

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 6

23) 便閉芒硝大黄行傷寒之热結
24) 譫語黃柏苓連同合用而兼施
25) 消煩渴須知母右膏
26) 寛脾胃宜枳殻桔梗
27) 間痞悶必黄速积寔
28) 排便膿而豆宼梔

Phiên âm:

23) Tiện kế mang tiêu, đại hoàng, hành thương hàn chi nhiệt kết.
24) Thiềm ngữ huỳnh bá, cầm, liên, đổng hiệp dụng nhi kiêm thi.
25) Tiêu phiền khát, tu tri mẫu, thạch cao.
26) Khoan tỳ vị nghi chỉ xác, kiết cánh. 
27) Khai bi muộn tất huỳnh liên, chỉ thiệt.
28) Bài tiện nùng nhi đậu khấu, sơn chi. 

Dịch nghĩa:

23) Đại tiện bí (dùng) mang tiêu, đại hoàng, chữa thương hàn bị nhiệt kết.
24) Nói sảng (có) huỳnh bá, huỳnh cầm, huỳnh liên cùng hợp lại chữa trị.
25) Tiêu phiền khát dùng tri mẫu, thạch cao. 
26) Để khoan khoái tỳ vị dùng chỉ xác, kiết cánh. 
27) Mở bế tắc buồn bực dùng huỳnh liên, chỉ thực.
28) Bài trừ đi cầu có mủ là đậu khấu, sơn chi tử.

Thứ Hai, 15 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 5

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 5

Bài 5:

17) 發汗麻黄桂枝止汁須尋白芍
18) 后痪人参白朮左癱芎歸
19) 荒防疗請風之中
20) 麻蘇行發之汗迟
21) 芩連可清闪熱
22) 柴胡専解表肌

Phiên âm:

17) Phát hạn ma hoàng, quế chi, chỉ hạn tu tầm bạch thược.
18) Hữu hoán nhơn sâm, bạch truật, tả nạn khả vấn khung, quy.
19) Cương, phòng liệu chủ phong chi trúng.
20) Ma, tô hành phát hạn chi từ.
21) Cầm, liên khả thanh nội nhiệt.
22) Sài hồ chuyển giải biểu cơ.

Dịch nghĩa:

17) Cho ra mồ hôi (có) ma hoàng, quế chi, cầm mồ hôi phải tìm bạch thược.
18) Tê liệt mặt bên phải dùng nhân sâm, bạch truật; tê liệt bên trái phải hỏi đến xuyên khung, đương quy.
19) Khương hoạt, phòng phong chữa các chứng trúng phong.
20) Ma hoàng, tử tô chữa chứng chậm ra mồ hôi.
21) Huỳnh cầm, huỳnh liên làm bớt nóng ở trong.
22) Sài hồ chuyển giải tà ở cơ biểu.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 4

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 4

Bài 4:

11) 熟地能滋精血
12) 构杞大補腎傷
13) 防風细辛開中風而不語
14) 帝星土夏治痰壅之不告子
15) 帝星半竹瀝防 羗風能散去
16) 澁語宜菖溝竹濋可豁開

Phiên âm:

11) Thục địa năng tư tinh huyết.
12) Câu kỷ đại bổ thận thương.
13) Phòng phong, tế tân, khai trúng phong nhi bất ngữ.
14) Nam tinh, bán hạ tri đàm ửng chi bất thơ.
15) Oa tà dụng trúc lịch, phòng, cương phong năng tán khứ.
16) Sáp ngữ nghi xương bồ, trúc lịch, đàm khả khoát khai.

Dịch nghĩa:

11) Thục địa hay tư nhuận tinh huyết.
12) Câu kỷ đại bổ thận bị thương tổn.
13) Phòng phong, tế tân mở chứng trúng phong không mang được.
14) Nam tinh, bán hạ tự đàm ủng tắc không thông.
15) Chứng miệng méo mắt xếch dùng trúc lịch, phòng phong, khương hoạt (làm cho) phong phải tan đi.
16) Nói khó khăn nên dùng xương bồ, nước tre non thì khai được khiếu khạc ra đàm.

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 3

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 3

7) 國老氣和中調术朮治中川之冷利;
8)將君性泻热态借姜收外寇之寒傷
9)留行同公英功可消癬疗乳;
10) 故紙兼五味才能禁瀉興陽

Phiên âm:

7) Quốc lão khí hòa trung, điều truật trị trung châu chi lãnh lợi.
8) Tướng quân tính tả nhiệt, tá cương thâu ngoại khấu chi hàn thương.
9) Lưu hành đồng công anh, công khả tiêu ung liệu nhũ.
10) Cố chỉ kiêm ngũ vị, tài năng cấm tả hưng dương.

Dịch nghĩa:

7) Cam thảo khí nó hòa trung châu, điều với truật để trị ở tủng châu bị lạnh đi tả.
8) Đại hoàng tính nó trừ nhiệt, nhờ có gừng để thâu tà khí hàn thương bên ngoài.
9) Vương bất lưu hành cùng bồ công anh công nó có thể tiêu ung, thũng, thông sữa bị bí, trị vú phát ung.
10) Phá cố chỉ, gồm ngũ vị tử, có tài hay cầm ỉa chảy, nâng dương khí.

Thứ Tư, 3 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 2

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 2


Bài 2:

3) 砂仁得丁香而温胃。
4) 訶子費肉蒄以澁腸。
5) 附子力可回陽引虚火可加牛膝
6) 白朮雖云止潟真脾須夏柱薑



Phiên âm:

3) Sa nhơn đắc nhi hương ôn vị.
4) Kha tử tư nhục khấu dĩ sáp trường.
5) Phụ tử lực khả hồi dương, dẫn hư hỏa khả gia ngưu tất.
6) Bạch truật tuy vân chỉ tả, chơn tỳ hàn tu lại quế, cương.



Dịch nghĩa:

3) Sa nhơn đặng với đinh hương mà ấm dạ dày.
4) Kha tử nhờ nhục khấu để cho (làm) rít ruột (cầm ỉa).
5) Phu tử sức nó có thể đem dương khí về, dẫn hư hỏa xuống phải gia ngưu tất.
6) Bạch truật tuy là cầm ỉa, thật chứng lá lách lạnh phải nhờ quế, gừng.

Thứ Ba, 2 tháng 6, 2020

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 1

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA - 藥性生治歌 - BÀI 1

Bài 1:

*) 論葯中之生治定百病之良力。
1) 人参補衛滋策配董耆而伯仲。
2) 熟也儲益腎憑枣肉以補肝。

Phiên âm:

DƯỢC TÁNH CHỦ TRỊ CA
* Luận dược trung chi chủ trị, định bá bệnh chi lương phương.
1) Nhân sâm bổ vệ tư vinh, phối huỳnh kỳ nhi bá trọng.
2) Thục địa chừ tinh ích thận, bằng táo nhục dĩ bổ can.

Dịch nghĩa:

BÀI CA VỀ CHỦ TRỊ CỦA THUỐC:
*) Luận trong các vị thuốc về cách chủ trị, định phương tốt để bình định trăm bệnh.
1) Nhân sâm bổ khí tư nhuận huyết, phối hợp với huỳnh kỳ như là anh em ruột thịt.
2) Thục địa đầy tinh bổ thận, nương với táo nhục để bổ giấm.

Thứ Năm, 28 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 34

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 34

Bài 34:


133) 補氣葯甘草茯苓黄芪共人参白朮。
134) 行氣葯木香烏药香附同枳木壳陳安。
135) 殺蟲苦棟鳥梅使君子共兵榔亀胆。
136) 澁腸詞藜肉蔻瞿 粟殼併益智鳥梅。




Phiên âm:

133) Bổ khí dược: cam thảo, phục linh, hoàng kỳ dữ nhân sâm, bạch truật.
134) Hành khí dược: Mộc hương, ô dược, hương phụ đồng chỉ xác, trần bì.
135) Sát trùng: Khổ luyện, ô mai, sử quân tử, dữ binh lang, long đởm.
136) Sáp tràng: A lê (Kha tử), nhục khấu, cù túc xác tính ích trí, ô mai.



Dịch nghĩa:

133) Thuốc bổ khí: Cam thảo, phục linh, hoàng kỳ với nhân sâm, bạch truật.
134) Thuốc hành khí: Mộc hương, ô dược, hương phụ cùng chỉ xác, trần bì.
135) Giết sán lãi: Khổ luyện tử, ô mai, sử quân tử, với binh lang, long đởm.
136) Rịt (sáp) đại trường: A lê (Kha tử), nhục đậu khấu, cù túc xác cùng ích trí, ô mai.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 33

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 33

Bài 33:

129) 滋真陰生熟地黄生涼神而熟平補。
130) 補陰血白芍當歸歸歸温芍性為涼。
131) 止嗽桑白杏仁枯仁枯梗其前前胡紫苑。
132) 止咳麥門五味瓜蔞同貝母阿膠。




Phiên âm:

129) Tư chơn âm: sanh - thục - địa - huỳnh, sanh lương bổ nhi thục, bình bổ.
130) Bổ âm huyết: Bạch thược, đương quy; đương quy ôn, thược tánh vi lượng.
131) Chỉ thấu: Tang bạch, hạnh nhân, kiết cánh dữ tiền hồ, tư uyển.
132) Chỉ khái: Mạch môn, ngũ vị, qua lâu đồng bối mẫu, a giao.



Dịch nghĩa:

129) Tư nhuận chơn âm: Sanh - thục - địa - huỳnh, sanh (địa) lương bổ mà thục (địa) bình bổ.
130) Bồi bổ âm huyết: Bạch thược, đương quy, đương quy.
131) Ngăn ho đàm: Tang bạch bì, hạnh nhân, kiết cánh với tiền hồ, tử uyển.
132) Chữa ho khan: Mạch môn, ngũ vị, qua lâu cùng bối mẫu, a giao.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 32

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 32

Bài 32:

125) 健脾胃黃耆茯苓扁豆同芡悪津山。
126) 補脾氣白求人参茯苓舆黃耆甘草。
127) 並氣小苟必朴尖黄同川横木香。
128) 腳氣吳黄木瓜紫蘇與梹郎烏芍。


Phiên âm:

125) Kiên tỳ vị hoàng kỳ, phục linh, biến đậu đồng khiếm thiệt, hoài sơn.
126) Bổ tỳ khí bạch truật, nhân sâm, phục linh dữ hoàng kỳ, cam thảo.
127) Sán khí: Tiểu hồi, tất pháp, ngô du đồng xuyên luyện, mộc hương.
128) Khước khí: Ngô dụ, mộc qua, tử tô dữ binh lang, ô dược.

Dịch nghĩa:


125) Mạnh tỳ vị: huỳnh kỳ, phục linh, biến đậu và khiếm thiệt, hoài sơn.
126) Bổ tỳ khí: bạch truật, nhân sâm, phục linh cùng huỳnh kỳ, cam thảo.
127) Dái sưng: tiểu hồi, tất phát, ngô du với xuyên luyện tử, mộc hương.
128) Nhức nhân: ngô du, mộc qua, tử tô cùng binh lang, ô dược.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 31

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 31

Bài 31:

121) 發汗药柴蘇羌活麻黃共薄荷前芥。
122) 解表热井麻乾葛柴胡同地骨牡丹。
123) 補心酸枣茯神克絲共茯苓遠志。
124) 補肝沙参酸枣阿膠同枣 肉木瓜。


Phiên âm:

121) Phát hạn dược: tử tô, khương hoạt, ma hoàng, dữ bạc hà, kinh giới.
122) Giải biểu nhiệt: thăng ma, càn cát, sài hồ đồng địa cốt, mẫu đơn.
123) Bổ tâm: toan táo, phục thần, thố tư dữ phục linh, viễn chí.
124) Bổ can: sa sâm, toan táo, a giao đồng táo nhục, mộc qua.

Dịch nghĩa:

121) Thuốc phát hạn: tử tô, khương hoạt, ma hoàng cùng bạc hà, kinh giới.
122) Thuốc giải biểu (nhiệt): thăng ma, càn cát, sài hồ với địa cốt bì, mẫu đơn bì.
123) Bổ tim: toan táo nhân, phục thần, thố ty tử, và phục linh, viễn chí.
124) Bổ gan: sa sâm, toan táo nhân, a giao cùng táo nhục, mộc qua.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 30


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 30

Bài 30:


117) 補肾水熟地山茱构杞共免絲子杜仲。
118) 補肺金麥門五味阿膠同百合沙参。
119) 瀉火黄蔘黄柏黄連共石膏桔子。
120) 止汗天花五味烏梅同生也菖根。


Phiên âm:

117) Bổ thận thủy thục địa, sơn thù, câu kỷ, dữ thô ty tử, đỗ trọng.
118) Bổ phế kim mạch môn, ngũ vị, a giao đồng bá hợp, sa sâm.
119) Tả hỏa huỳnh cầm, huỳnh bá, huỳnh liên dữ thạch cao, chi tử.
120) Chỉ hạn thiên hoa, ngũ vị, ô mai đồng sanh địa cát căn.




Dịch nghĩa:

117) Bổ thận thủy, thục địa, sơn thù du, câu kỷ tử, cùng thố ty tử, đỗ trọng.
118) Bổ phế kim: Mạch môn, ngũ vị, a giao cùng bá hợp, sa sâm.
119) Tả hỏa: Hoàng cầm, hoàng bá, hoàng liên với thạch cao, chi tử.
120) Ráo mồ hôi: Thiên hoa phấn, ngũ vị, ô mai cùng sanh địa, cát căn.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 29

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 29

Bài 29:

113) 止呃逆柿棉丁香楢及與生姜半夏。
114) 止嘔吐楢橘皮上姜半夏同丁藿员英。
115) 利水道燈心木通事前其猪苓澤潟。
116) 迪大陽大黄皂角莱覆同枳克朴硝。




Phiên âm:

113) Chỉ ách nghịch thị đề, đinh hương, quýt bì dữ sanh cương, bán hạ.
114) Chỉ ẩu thổ quýt bì, sanh cương, bán hạ đồng đinh hoắc, ngô du.
115) Lợi thủy đạo đăng tâm, mộc thông, xa tiền dữ trư linh, trạch tả.
116) Thông đại tràng đại hoàng, tạo giác, la bắc đồng chỉ xác, phác tiêu.





Dịch nghĩa:

113) Chỉ ách nghịch (có) thị đề, đinh hương, quýt bì với sanh cương, bán hạ.
114) Ngăn ọe mửa (có) quýt bì, gừng sống, bán hạ cùng đinh hương, hoắc hương, ngô thù du.
115) Thông tiểu tiện (có) đăng tâm, mộc thông, xa tiền và trư linh, trạch tả.
116) Thông, ruột già (có) đại hoàng, tạo giác, la bặc tử với chỉ xác, phác tiêu.

Thứ Tư, 27 tháng 5, 2020

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 28

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 28

Bài 28:

109) 遇風寒而胎不安前胡紫蘇至寳。
110) 血凝滞而胎不安川芎大覆最佳。
111) 斉水虧而胎不安熟地之功最妙。
112) 氣凝滞西胎不安砂仁之效無窮。






Phiên âm:

109) Ngộ phong hàn, nhi thai bất an tiền hồ, tử tô chí bửu.
110) Huyết ngưng trệ, nhi thai bất an xuyên khung, đại phúc, tối giai.
111) Thận thủy khuy nhi thai bất an thục địa chi công tối diệu.
112) Khí ngưng trệ nhi thai bất an sa nhân chi hiệu vô cùng.




Dịch nghĩa:

109) Cảm phong hàn mà thai không an tiền hồ, tử tô rất báu.
110) Huyết ngưng trệ mà thai không an xuyên khung, đại phúc bì rất tốt.
111) Thận thủy suy kém mà thai không an, thục địa có công rất hay.
112) Khí ngưng trệ mà thai không an, sa nhân hiệu nghiệm vô cùng.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 27


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 27

Bài 27:


105) 血萠而胎胎不安續断功同亂髮。
106) 血漏而胎不安句术黃芩真聖葯。
107) 煩热而胎不安句术黃芩真聖葯。
108) 血虚而胎台不安當歸白芍最功。


Phiên âm:


105) Huyết băng nhi thai bất an tục đoạn công đồng loạn phác.
106) Huyết lậu nhi thai bất an ngại diệp phối dữ a giao.
107) Phiến nhiệt nhi thai bất an bạch truật, huỳnh cầm chơn thánh dược.
108) Huyết hư nhi thai bất an đương quy, bạch thược tối thần công.



Dịch nghĩa:

105) Huyết băng mà thai không an tục đoạn công đồng với tóc rối.
106) Huyết lậu mà thai không an ngại diệp phối với a giao.
107) Nóng bực bội mà thai không an bạch truật, huỳnh cầm thật là thuốc thánh.
108) Huyết yếu kém thai không an đương quy, bạch thược rất là công thần (hiệu).

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 26

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 26

Bài 26:

101) 破血桃仁紅花蘇木與去胡赤芍。
102) 上血艾葉阿膠地揄同側柏槐花。
103) 血崩艾葉阿膠續断與浦黄亂髮。
104) 血漏柏龙榆茅根同三七槐花。





Phiên âm:

101) Phá huyết: đào nhân, hồng hoa, tô mộc dữ huyền hồ, xích thược.
102) Chỉ huyết: ngại diệp, a giao, địa du đồng trắc bá, hòe hoa.
103) Huyết băng, ngại diệp, a giao, tục đoạn dữ bồ hoàng, loạn phác.
104) Huyết lậu, trắc bá, địa du, mao căn đồng tam thất, hòe hoa.




Dịch nghĩa:

101) Phá huyết ứ: (có) đào nhân, hồng hoa, tô mộc với huyền hồ, xích thược.
102) Cầm máu lại: ngại diệp, a giao, địa du cùng trắc bá, hòe hoa.
103) Băng huyết: (có) ngại diệp, a giao, tục đoạn và bồ hoàng, tóc rối.
104) Huyết lậu: (có) trắc bá, địa du, mao căn cùng tam thất, hòe hoa.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 25

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 25

Bài 25:


97) 止瀉方术芍多功性有助脾收氣。
98) 休渐方芍歸最速才能能調血潤腸。
99) 走經絡而連四肢附子才常常如此。
100) 榮皮膚而通筋骨好酒功徃徃有久。




Phiên âm:


97) Chỉ tả phương, truật, thược đa công, tánh hữu trợ tỳ thâu khí.
98) Hưu lỵ phương, thược, quy tối tốc, tài năng điều huyệt nhuận trường.
99) Tẩu kinh lạc nhi đạt tứ chi, phụ tử tài thường thường như thử.
100) Vinh bì phu nhi thông cân cốt, hảo tửu công vãng vãng hữu chi.




Dịch nghĩa:

97) Thuốc cầm đi tả, thì truật, thược có nhiều công, tính nó giúp cho tỳ để hâu khí.
98) Phương thuốc làm cho hết kiết lỵ, thược, quy rất mau, tài nó điều hòa huyết, tứ nhuận đại trường.
99) Chạy đi khắp kinh lạc, thông đến cả tay chân, phụ tử tính nó thường thường như thế.
100) Làm cho tươi tốt da lông mà thông cả gân xương, thì rượu ngon công của nó lần lần có đó.

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 24

TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 24

Bài 24:

93) 瀉心火用黄連何方敢敵。
94) 清肺金黄芩梔子誰葯肺功。
95) 氣中血葯五灵與玄胡没药。
96) 血中氣葯川芎同香附山查。








Phiên âm:

93) Tả tâm hỏa, đơn dụng huỳnh liên hà phương cảm địch.
94) Thanh phế kim, huỳnh cầm, chi tử thùy dược thắng công.
95) Khí trung huyết dược, ngũ linh dữ huyền hồ, một dược.
96) Huyết trùng khí dược, xuyên khung đồng hương phụ, sơn tra.







Dịch nghĩa:

93) Tả hỏa ở tim, chỉ dùng một vị huỳnh liên, phương nào dám sánh.
94) Thanh lợi phế kim, dùng huỳnh cầm, chi tử, thuốc nào hơn cộng (của nó).
95) (Có) khí ở trong thuộc (về) huyết, là ngũ linh chi, huyền hồ, một dược.
96) (Có) huyết ở trong thuốc (về) khí, là xuyên khung cùng với hương phụ, sơn tra.



TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 23


TÁNH DƯỢC BÌNH LUẬN - BÀI 23

Bài 1:



89) 腳痛腰疼杜仲與防已牛膝。
90) 摸精補髄构同山葯茱萸。
91) 赤苓白苓白補虚而赤通水道。
92) 歸身歸尾身养血而尾逐血凝。


Phiên âm:

89) Cước thống yêu đông, đỗ trọng dữ phòng kỷ, ngưu tất.
70) Điền tinh bổ tủy, câu kỷ đồng sơn dược, thù du.
71) Xích linh, bạch linh, bạch bổ hư nhi xích thông thủy đạo.
72) Quy thân, quy vỹ, thân dưỡng huyết nhi vỹ trục huyết ngưng.


Dịch nghĩa:

89) Chân đau lưng nhức, (dùng) đỗ trọng và phòng kỷ, ngưu tất.
90) Muốn bổ đầy tinh tủy, (dùng) câu kỷ, cùng sơn dược, sơn thù du.
91) Xích phục linh, bạch phục linh, bạch linh bổ hư mà xích linh thông lợi tiểu tiện.
92) Đương quy thân, đương quy vỹ, quy thân thì dưỡng huyết mà quy vỹ thì trục huyết ứ, huyết ngưng.

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...