MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - CINNAMOMUM CAMPHORA (LONG NÃO)
LONG NÃO
Tên khoa học: Cinnamomum camphora Nees et Eberm, họ Long não (Lauraceae).
Tên khác: Dã hương - Chương thụ (TQ) - May khao khinh (Lào) - Camphrier (Pháp).






Bộ phận dùng: Tinh dầu dạng bột cất từ lá, gỗ, rễ hoặc trái cây Long não (Aetheroleum Camphorae hoặc Camphora).Đã được ghi vào DĐVN (1977).
Trung Quốc gọi là Băng phiến, hoặc Mai hoa băng phiến.
Mô tả: Cây Long não là một cây to, có thể cao tới 20-30cm, đường kính thân độ 0,50m, có khi tới 1m. Lá mọc, so le, phiến lá nguyên, hình trứng nhọn, mép nhẵn, cong hình sóng, lá màu xanh lục, mặt trên nhẵn bóng, dài 6-15cm, rộng 2-4,5cm. Gân lá hình lông chim, ở góc gân giữa với 2 gân con lớn nhất của lá 2 tuyến nhỏ chứa tinh dầu thơm bằng dầu đinh ghim. Hoa tự hình xim 2 ngả, hoa lưỡng tính, hoa nhỏ, cánh màu vàng nhạt. Mùa hoa tháng 3-4. Trái hạch đựng trong đế hoa tồn tại, hình cầu tròn, đường kính độ 6-8mm, vỏ nhẵn bóng màu xanh, khi chín màu đen trong chứa một hạt.
Cây Long não được trồng ở khắp nơi trên miền Bắc nước ta và mọc hoang nhiều ở nơi khác: Hà Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Lạng Sơn, Hà Tây...
Thu hái chế biến: Mùa cất tinh dầu long não có thể quanh năm. Cất bằng phương pháp cất kéo hơi nước. Có cây cho long não đặc (Camphora naturalis) có cây chỉ được tinh dầu lỏng (như cây Cinnaomum gladuilifera). Về mặt thực vật, khó phân biệt cây nào cho long não đặc. Sơ bộ nghiên cứu thì thấy gỗ những cây long não già (trên 40 năm) cho nhiều long não đặc, lá non những cây non (dưới 10 năm) cho tỉ lệ long não đặc cao hơn là những cây già.
Tinh dầu long não lỏng, không màu hay hơi vàng nhạt, có mùi thơm đặc biệt của long não. Tỷ trọng ở 20°C: 0,875-0,900; rất hữu tuyến.
Tinh dầu long não phải chứa tỷ lệ cineol từ 15p100 trở lên, không được lẫn nước, lẫn tạp chất và không đặc.
Lưu ý:
1. Tránh nhầm lẫn với cây Đại bi (Blumea balsamifera DC. họ Cúc) còn gọi là Ngải nạp hương - Từ bi - là một cây nhỏ, cao 1,5-3m, thân và lá có nhiều lông. Lá hình mũi mác, dài độ 30cm, rộng độ 1cm, mép lá hơi có răng cưa thưa, phía gần cuống thường có 2-4 hay 6 lá kèm nhỏ do phiến lá bị xẻ quá sâu. Vò lá thì sẽ thấy mùi thơm dễ chịu của băng phiến. Hoa tự mọc thành chùm ngù ở đầu cành, hay kẽ lá, hoa màu hơi vàng. Mùa hoa tháng 4-5. Trái bế có 5 cạnh, nhiều lông, dài độ 1mm. Cây đại bi mọc hoang ở khắp nơi trong nước ta, lan ra rất nhanh do hạt bay đi.
Lá dùng để cắt lấy băng phiến (Mai hoa băng phiến - Mai hoa não - Mai phiến - Ngải phiến). Cất vào mùa thu đông thì được nhiều băng phiến bột, các tháng khác thì có nhiều tinh dầu mà ít băng phiến. Búp và lá non có nhiều băng phiến hơn các bộ phận khác. Tỷ lệ băng phiến 0,3-0,5p100. Thành phần chủ yếu trong tinh dầu đại bi là borneol, camphor, cineol.
2. Trung Quốc gọi Camphor C10H16O là Chương não vì lấy từ cây Chương thụ C10H18O là long não. Borneol thiên nhiên lấy từ cây Long não hương (Drybalanops aromatica Gaertn. họ Dầu rái, Dipterocarpaceae). Borneol tổng hợp (còn gọi là camphor nhân tạo, thực chất là chlorhydrat terebenten) chế bằng cách cho khí chloridhydro tác dụng với tinh dầu thông.
Thành phần hóa học: Thân cây long não chứa 3,8-4,2p100 tinh dầu, cành 2,2-3,7p100, lá 0,3-1,8p100.
Trong tinh dầu long não có các chất d-camphor, cineol v.v... Về mặt hóa học công thức bột long não (camphora) C10H16O là một cétone tương ứng với Bornéol C10H18O là một alcool.
Công dụng: Tinh dầu long não có tác dụng trợ tim, sát khuẩn, chữa các chứng bệnh ngất, bất tỉnh, ho, choáng, đau bụng.
Còn dùng long não đặc để chế thuốc uống (élixir paregoric) hoặc thuốc xoa bóp chữa đau nhức, chân tay mỏi mệt.
Nhân dân ta dùng lá Đại bi làm thuốc xông, chữa cảm sốt, ho, đầy bụng.
Theo Đông y, Mai hoa băng phiến (lá từ cây Đại bi) vị cay, đắng, tính hơi lạnh. Vào các kinh Tâm, Tỳ, Phế.
Có tác dụng thống khai khiếu, giảm đau, tan uất hỏa, trừ màng mộng mắt.
Dùng chữa các chứng bệnh cảm gió, ngất, kinh giật mê sảng, đau mắt đỏ kéo màng.
Liều dùng: 0,15-0,30g. Dùng ngoài da chữa đau mắt dưới dạng bột (điểm vào mắt) hay pha với dung dịch thuốc đau mắt nước cho bão hòa rồi lọc, lại có tác dụng bảo quản thuốc (thuốc nhỏ mắt palmatin, kẽm sulfat, v.v...)
Lưu ý: Tránh nhầm lẫn với băng phiến (Naphtalen C10H8 là sản phẩm lấy từ goudron than đá, vẫn dùng để bảo quản quần áo chống nhậy, gián).
Phụ nữ có thai dùng long não phải thận trọng.
Bảo quản: Tinh dầu long não, mai hoa băng phiến phải đựng trong lọ thủy tin nút kín, bao gói kín, để chỗ mát.
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa các chứng bệnh hôn mê, bị thương tích nặng nguy kịch:
Mai hoa băng phiến 6g
Chu sa 6g
Hùng hoàng 30g
Đởm phàn 50g
Diêm tiêu 240g
Tán bột, trộn đều, đóng gói kín, chống bay tỏa hơi. Uống mỗi lần 1,5g với nước ấm.
Biệt dược (phối hợp): Balsoflatol - Calyptin - Itone - Laodal - Mialgin - Mictasol - Mictasol bleu - Mysca - PAPS - Pharmasan - Pholcones - Sulforgan - Sulfothiorine Pantothenique - Trohires - Vicks Inhaler - Vicks Throat Lorenges - War off.
Balsoflatol
BALYTOL TAB NEW - Alpha Choay từ thảo dược: Hỗ trợ giảm sưng, phù nề, tụ máu chống viêm.
Hộp 100 viên Alpha Choay từ thảo dược, hỗ trợ tiêu sưng, dùng được cho phụ nữ có thai.
Thành phần:
Papanin
Bromelain (chiết xuất quả dứa)
Methol
Cách dùng:
- Trẻ em trên 2-6 tuổi: uống 1 viên/ Lần/ Ngày
- Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Uống 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần
- Phụ nữ có thai và cho con bú: uống ngày 2 viên chia 2 lần
Uống nguyên viên với nhiều nước.
Calyptin
Thuốc Calyptin Codein được chỉ định trong điều trị:
Ho khan.
Đau mức độ nhẹ và vừa.
Sát trùng đường hô hấp, điều trị ho, hạ sốt.
Chống chỉ định của thuốc Cefdifort Cap trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thành phần chính Codein hoặc các thành phần khác của thuốc.
Trẻ em sơ sinh hay trẻ em dưới 1 tuổi.
Người mắc bệnh về gan hay suy hô hấp.
Người bị bệnh sỏi thận.
ItoneThuốc nhỏ mắt Itone Eye Drops

LaodalLodegald-Alben 200mg Thuốc Trị Giun Sán Hộp 2v - Viên
Mialgin Drops Food Supplement 50ml
Mictasol
Thuốc Mictasol được chỉ định để hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu.
Mictasol bleu
Mictasol bleu có khả năng giảm sung huyết ở vùng xương chậu. Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị viêm đường tiết niệu không biến chứng, làm giảm cơn đau, viêm sưng ở đường tiểu dưới.
Mysca Thuốc xịt mũi Meseca Fort 60ds điều trị viêm mũi dị ứng (Hộp 1 lọ 60 liều)
PAPSPaparin inj 40mg/2ml là 1 loại thuốc đường tiêu hóa thuộc loại thuốc bán theo đơn có hoạt chất chính là papaverin HCl.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC – VINPHACO.
Số đăng kí: VD-20485-14
Xuất xứ: Việt Nam
PharmasanThuốc viên Pharmasan của Tập đoàn Dược phẩm Germed trị ho, khàn tiếng và sổ mũi.
Pholcones Pholcones Bismuth 8 viên đạn dành cho người lớn
Thương hiệu: Cooper laboratoire
Dùng cho: Khàn giọng, đau họng, họng bị kích thích, viêm họng
Pholcones Adult được chỉ định cho các tình trạng sung huyết ở hầu họng: đau họng, khàn giọng, viêm thanh quản, viêm họng.
SulforganSulfogaiacol là một acid sulfuric thơm, được sử dụng trong y học với vai trò là chất chống ho.
CTCT: C7H8O5S
Hoạt chất còn có những tên gọi khác: Kali guaiacol sulfonat; kali 4-hydroxy-3-methoxybenzene-1-sulfonat; guaiacol sulphonate kali
Khối lượng phân tử: ~ 204 g/mol
Các sản phẩm có chứa hoạt chất Sulfogaiacol:
Viên nén bao đường Bostocodin trị ho khan.
Viên nén bao đường Dorocodon điều trị ho khan, ho dai dẳng ảnh hưởng đến giấc ngủ, ho do kích thích.
Syrup Passedyl chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân khó khăn trong việc loại bỏ đờm ra khỏi đường hô hấp.
Thuốc được chỉ định trong điều trị ban đầu cho trẻ em và trẻ sơ sinh mắc các bệnh về đường hô hấp.
Liều dùng điều trị cho trẻ em dưới 5 tuổi, kể cả trẻ sơ sinh: Mỗi ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần uống 1 muỗng cafe.
Liều dùng điều trị cho trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi ngày uống 3 - 5 lần, mỗi lần 1 muỗng cafe uống.
Sulfothiorin Dung dịch nhỏ mắt Sulfothiorin
Pantothenique
Pantothenic acid (Vitamin B5): Vitamin giúp chống oxy hoá
Chỉ định:
Khi thiếu hụt acid pantothenic (có kết hợp pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác), khi đó nên dùng sản phẩm đa vitamin có chứa acid pantothenic.
Viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác.
Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da.
Liệt ruột sau mổ, đẻ.
Điều trị xoắn tinh hoàn.
Điều trị viêm loét do tiểu đường, làm lành vết thương, mụn trứng cá, béo phì, viêm đa dây thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
Acid pantothenic đã được nghiên cứu về tác dụng hạ lipid máu và như một chất làm giảm cholesterol.
Trophires
Thuốc Trophirès là thuốc sát trùng dạng viên đạn dùng để điều trị các bệnh phế quản cấp tính lành tính. Sản phẩm chứa terpen từ tinh dầu khuynh diệp và natri tenoat.
Thuốc xịt mũi Vicks Inhaler trị nghẹt mũi.
Vicks Throat Lozenges
Viên ngậm giảm đau họng Vicks® VapoCOOL, Winterfrost hương vị Bạc hà / Menthol làm dịu cơn đau họng. Viên ngậm Vicks VapoCOOL sử dụng tác dụng làm mát mạnh mẽ và tác dụng gây tê chuyên sâu để làm giảm cơn đau họng. Có sẵn trong gói 16 chiếc, dễ mang theo.
Wart off.
Thanh bôi trị mụn thịt & mụn cóc Wart Off Stick 5g
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét