Thứ Sáu, 25 tháng 4, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - GENTIANA SCABRA BUNGE (LONG ĐỞM)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - GENTIANA SCABRA BUNGE  (LONG ĐỞM)

LONG ĐỞM 龍膽 Lóng dǎn

Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge. họ Long đởm (Gentianaceae).
Tên khác: Gentiane (Pháp) - Gentian (Anh).






















Bộ phận dùng: Rễ đã chế biến khô của cây Long đởm (Radix Gentianae).
Đã được ghi vào DĐVN (1983) và DĐTQ (1963), (1997).
Dược điển Trung Quốc (1997) ghi dùng thêm 3 cây: Gentianae manshurica Kitag - Gentiana triflora Pall và Gentiana rigescens Frach. (Cây G. rigescens có ở vùng Tây Nguyên nước ta).

Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao 35-70cm, thân rễ ngắn, không phân nhánh, rễ nhiều có thể dài tới 25cm, đường kính 2-4mm, màu vàng nhạt (để lâu và sấy sẽ thành màu vàng đỏ nhạt, xám hay nâu).
Lá mọc đối, không cuống, lá ở phần dưới thân (gần đất thì nhỏ, lên phía trên to rộng hơn, phiến lá hình trứng nhọn, gân song song, mép nguyên dài 4-8cm, rộng 1-3cm. Hoa hình chuông, màu lam nhạt hay sẫm, mọc thành chùm, không cuống, ở ngọn. Trái ngang, hình trứng. Hạt nhiều và nhỏ.
Mùa hoa tháng 9-10. Trái tháng 10-11.
Cây Long đởm chưa thấy ở nước ta, ở Trung Quốc (có ở các tỉnh An Huy, Giang Tô), Nhật Bản, Triều Tiên.
Theo Võ Văn Chi ta có: Long đởm (Gentiana loureiri (D. Don) Griseb.) mọc hoang ở vùng cao Đà Lạt và Long đởm cứng (Gentiana rigescens Granch. ex Hemsl.). Mọc hoang vùng trảng cỏ núi rừng Tây Nguyên. Hai cây này mới được dùng trong phạm vi dân gian.

Thu hái chế biến: Sau tiết thanh minh đến Thu Đông. Đào rễ rửa sạch phơi khô. Khi khô rễ mới ngả màu nâu. Theo Dược điển Việt Nam (1983), muốn có màu vàng đỏ nhạt phải phơi ra, rồi xếp thành đống cho lên men. Thủy phần 12p100.
Thành phần hóa học: Rễ long đởm chứa chất glucosid đắng gọi là Gentiopicrin C16HO9. Chất đường Gentianose, chất béo, pectin.

Công dụng: Theo Đông y, Long đởm vị đắng tính lạnh, vào 3 kinh Can, Đởm, Bàng quang. Có tác dụng thanh nhiệt (thanh nhiệt ở gan rất tốt), lợi thấp (trừ thấp nhiệt ở gan, mật rất tốt).
Theo Tây y, long đởm có tác dụng tiêu viêm, hạ sốt, giúp tiêu hóa. Dùng chữa các chứng bệnh thực hỏa ở gan, mật, mắt đỏ sưng đau, tai ù, sườn đau, mỏi gân, viêm bàng quang, viêm túi mật cấp tính, hoàng đản do thấp nhiệt, bệnh ngoài da mưng mủ, phụ nữ viêm tử cung, bạch đới, âm hộ ngứa lở, nam giới bìu dái sưng đau.

Liều dùng: 5-10g.
Lưu ý: Người tỳ vị hư, ỉa chảy, âm hư mà phát sốt, phụ nữ có thai không dùng.
Dược điển Việt Nam (1983-trang 216) chưa ghi phương pháp định tính và định lượng.
Vì vậy cần kiểm tra lại phần hướng dẫn chế biến trong chuyên mục long đởm, nếu chỉ cần đạt màu vàng đỏ nhạt là màu ưa chuộng nhất mà để cho lên men sẽ giảm tỉ lệ gentipicrin là 1 hoạt chất chủ yếu của long đởm.
Theo Mascré: Rễ long đởm tươi, chứa 2,48p100 gentipicrin, sấy bằng tủ sấy tỷ lệ là 2,10p100 rễ sấy trên gác kho (grenier) còn 1,61p100, rễ đã để lên men: chỉ còn vết gentiopiorin.
Nên khi thu hái rễ long đởm phải rửa và sấy khô sớm (dưới 3 ngày), nếu để lên men sẽ dậy mùi, giảm gần hết heterosid, không dùng làm thuốc được chỉ dùng để pha chế rượu mùi (liqueur). Gentiopicrin: kết tinh màu trắng, dễ tan trong cồn, khó tan trong nước, rất đắng, với tỷ lệ hòa tan 1 phần 20.000 vẫn còn đắng, tỷ lệ 1p 50.000 vẫn cảm nhận được.
Ở Pháp dùng Gentiana lutea L. (rễ chứa gentiopicrin, gentiamarin, amarogentin...) làm thuốc bổ, giúp tiêu hóa, kích thích tiết mật và thông mật.
Bài thuốc: 
Bài số 1: Chữa chứng thực hỏa ở gan mật, miệng đắng, tai ù, đau sườn, mỏi gân.
Sốt cao không giảm, sợ gió co quắp; chữa viêm thận, viêm bàng quang, viêm túi mật cấp tính:
Long đởm                                                     10g
Hoàng cầm                                                   10g
Chi tử                                                            10g
Trạch tả                                                         10g
Mộc thông                                                     10g
Hạt mã đề                                                     10g
Đương quy                                                    10g
Sài hồ                                                              6g
Sinh địa                                                         12g
Cam thảo                                                         3g
Sắc uống.

Bài số 2: Chữa viêm gan, hoàng đản cấp tính do thấp nhiệt:
Long đởm                                                     12g
Nhân trần                                                      12g
Uất kim                                                           6g
Hoàng bá                                                        6g
Sắc uống.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng gió, luôn phơi đảo, tránh ẩm lên men.
Biệt dược (phối hợp): Dépuratif Richelet PP.

Dépuratif Richelet Vitaminé PP  điều trị bệnh lý viêm da, phòng ngừa nguy cơ hình thành khối u và tốt cho người bị bệnh về thận.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...