MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - EURYALE FEROX SALISB. (KHIẾM THỰC)
KHIẾM THỰC 芡实, 芡實 Qiànshí
Tên khoa học: Euryale ferox Salisb. họ Súng (Nymphaeaceae).
Tên khác: Khiếm - Gordon Euryale seed (Anh).
Bộ phận dùng: Hạt già đã chế biến khô của cây khiếm (Semen Euryales).
Đã được ghi vào DĐTQ (1997).
Mô tả: Cây Khiếm sống ở dưới nước, đầm ao. Lá hình tròn, nổi trên mặt nước, mặt trên xanh lục, mặt dưới tím, gân lá đan nhằng nhịt như lưới, đường kính phiến lá gần 20cm, cuống lá dính ở giữa phiến lá gần kiểu lá sen. Hoa cũng nổi trên mặt nước, hoa rộng độ 4cm, 4 đài, màu lục, cánh hoa nhiều, màu tía bóng, nhiều nhị. Trái hình cầu, trong có 8-20 hạt, vỏ hạt cứng, trong có phôi nhũ trắng. Cây khiếm có nhiều ở miền Trung, và Nam Trung Quốc, ở Việt Nam chưa thấy.
Thu hái chế biến: Thu hái khi trái chín già cuối thu, đầu đông (tháng 8-9), bóc vỏ, lấy hạt phơi, sấy khô là được.
Thành phần hóa học: Hạt Khiếm thực chứa nhiều tinh bột, men catalase, các chất protid, lipid, hydrat carbon, các nguyên tố Ca, P, Fe, vitamin C.
Công dụng: Theo Đông y, khiếm thực vị ngọt, chát, tính bình vào 2 kinh Tỳ, Thận.
Có tác dụng: ích (bổ) thận, cố (giữ) tinh, kiện tỳ, trừ thấp.
Chữa các chứng bệnh do thận hư gây di mộng hoạt tinh, đái vãi không cầm được, do tỳ hư gây ỉa chảy kéo dài, tiêu hóa kém.
Liều dùng: 10-15g.
Lưu ý: Người đại tiện táo bón, bí tiểu tiện không dùng.
Theo một số tin tức ở miền Nam nước ta (Hậu Giang) có cây Khiếm thực này. (Cần xác minh).
Khiếm thực nam là củ súng (xem mục Súng).
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa trẻ em tỳ hư, tiêu hóa ké, ỉa chảy kéo dài:
Đảng sâm 10g
Phục linh 10g
Khiếm thực 10g
Hoài sơn 10g
Ý dĩ nhân 10g
Trần bì 10g
Thần khúc 5g
Trạch tả 5g
Cam thảo 3g
Tán bột. Mỗi lần uống 8g, ngày 3 lần.
Bài số 2: Chữa nam giới thận hư di mộng hoạt tinh, đái vãi không cầm được (Xem bài Kim anh).
Bài số 3: Chữa phụ nữ bạch đới, khí hư:
Khiếm thực 30g
Bạch linh 30g
Tán bột, luyện mật ong làm hoàn. Mỗi lần uống 10g, ngày 3 lần.
Bảo quản: Để nơi khô mát, đề phòng mọt.
Biệt dược (phối hợp): Thủy lục nhị tiên đơn.
Bài thuốc Thủy Lục Nhị Tiên Đơn
Nguyên bản bài thuốc:
Chính Hòa Bản Thảo, Q.10.
Tào Hiếu Trung
Chủ trị: Ích tinh, tư âm. Trị di tinh, bạch trọc.
Thành phần bài thuốc:
Cao kim anh (lấy quả Kim anh mới chín nấu cao) 640g
Khiếm thực (chưng chín làm bột) 640g
Luyện chung, làm hoàn.
Ngày uống 16 – 20g.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét