Thứ Năm, 16 tháng 1, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - AMPELOPSIS CANTONIENSIS (HOOK. ET ARN.) PLANCH. (CHÈ DÂY)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - AMPELOPSIS CANTONIENSIS (HOOK. ET ARN.) PLANCH. (CHÈ DÂY)

CHÈ DÂY (Lá)

Tên khoa học: Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch. họ Nho (Vitaceae).

Tên khác: Chè Hoàng Giang, Hồng huyết long, Khau rả (Tày).



















 

Bộ phận dùng: Lá đã phơi sấy khô (Folium Ampelopsis).

Đã được ghi vào DĐVN 2009.

Mô tả: Cây leo, thân, cành cứng, tua cuốn chẻ đôi, mọc đối diện với lá, lá kép lông chim, mọc so le, có 7-13 lá chét, hình mác dài 2,5-7,0cm, rộng 1,5-4,0cm đầu lá nhọn, mép răng cưa thưa, cuống ngắn 0,3-1,2cm, mặt trên lá khi khô có những vết loang trắng, hoa thành ngù, nhiều nhánh, nhiều hoa mầu trắng hình chiếc chén nhỏ, có lông mịn, tràng 5 cánh, nhị 5. Lá mùi thơm nhẹ, vị đắng có ngọt một ít. 

Trái mọng khi chín màu đen, chứa 3-4 hạt.

Chè dây mọc hoang trong rừng ở các tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai có cả ở miền Nam: Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai) - Đồng Nai, Quảng Nam v.v...

Còn có ở: Phía Nam Trung Quốc, Lào, Ấn Độ v.v... có thể trồng bằng hạt già.

Thu hái chế biến: Thu hái lá khi cây chưa ra hoa, trái, rửa sạch, phơi sấy nhẹ cho khô. Độ ẩm không quá 13p100 - Tạp chất không quá 1p.100.

Thành phần hóa học: Lá chè dây chứa chất flavonoid, tanin, đường (không thấy saponin hay alkaloid) (Flavonoid toàn phần trong chè dây độ 18,15p100 - Theo Phạm Thanh Kỳ và cộng sự).

Công dụng: Theo Đông y (DĐVN 2009): Tính vị: Ngọt, đắng, mát. Vào 2 kinh Tỳ, Vị.

Tác dụng: Tiêu viêm, giải độc, sinh cơ (làm mau liền sẹo).

Chữa các chứng bệnh: đau dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, kinh nghiệm nhân dâng thấy giúp tiêu hóa tốt, dễ ngủ, không có tác dụng phụ nguy hại.

Tác dụng dược lý:

Chống loét dạ dày (trên chuột): loét giảm 62,5%, độ acid tự do dịch vị giảm 26,4%, độ acid toàn phần giảm 21,5% (so với lô chứng).

Giảm đau (trên chuột): giảm 50-80R (so với lô chứng).

Kháng khuẩn: tác dụng khá đối với Bacillus subtilis ATCC 6633, Bacillus pumilus ATCC 8241.

Tác dụng yếu trên Staphylococcus aureus, Escherichia coli.

Không có tác dụng trên Shigella.

Tác dụng chống oxy hóa khá.

Trên chuột: thuốc có độc tính cấp rất thấp (theo Viện Dược liệu - Bộ Y tế Việt Nam).

Liều dùng: Ngày dùng từ 10-12 lá khô (hãm hoặc sắc uống).

Bài thuốc: Có thể phối hợp với thân, lá Dạ cẩm, chữa đau loét dạ dày tá tràng:

Chè dây (khô)                                10g

Dạ cẩm (thân, lá, khô)                   10g

Sắc uống, hoặc tán bột uống.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...