MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - EURYCOMA LONGIFLOLIA JACK. (BÁCH BỆNH)
Tên khoa học: Eurycoma longifolia Jack., họ Thanh thất (Simaroubaceae).
Tên khác: Bách bệnh - Mật nhân - Tho nan - Hậu phác nam - Sâm đắng Tongkat ali (Malaysia) - Pasak bumi (Indonesia) - Tung saw (Thái Lan).
Bộ phận dùng: Rễ, thân, lá và hạt, chủ yếu là rễ.Mô tả: Cây thân gỗ nhỏ, thân hầu như không phân cành, cao từ 3-15m. Rễ thường mọc thẳng ăn sâu xuống lòng đất dài 0,5-1m, đường kính 5-10cm. Lá kép tập trung ở ngọn nên đi rừng tìm rất dễ nhận. Lá kép gồm 13-25 lá chét hoặc có thể hơn. Lá chét mọc đối hình bầu dục gốc thuôn đầu nhọn, mặt dưới lá chét có lông mịn màu xám nhạt, cuống lá kép màu nâu. Cụm hoa hợp thành chùy kép cao 30-40cm, đơn tính khác gốc, có lông mịn màu nâu xám. Hoa nhỏ màu đỏ tía, đài 5 thùy bé có tuyến nhỏ, tràng 5 cánh hoa màu đỏ tía có tuyến nhỏ, 5 nhị đục, bầu nhẵn, ở hoa cái nhị đực lép và bàu to hơn. Quả hạch hình trứng hơi dệt có rãnh chứa 1 hạt, khi chín quả chuyển màu đỏ. Ra hoa tháng 1-2. Quả tháng 3-4. Cây bách bệnh mọc phổ biến ở vùng trung du khắp nước ta, có nhiều ở miền Nam. Ngoài ra cây còn phân bố ở Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Campuchia, Lào.Thu hái chế biến: Rễ và thân lá thu hái quanh năm, phơi khô có thể tẩm rượu sao vàng, bảo quản nơi mất, khô ráo.Thành phần hóa học: Rễ và gỗ cây bách bệnh chứa hợp chất quassinoid, các hợp chất triterpenoid, campestrol petasitostrol, các enzym chống oxy hóa, các chất anxiolytic giảm stress, giảm mệt mỏi, cải thiện chức năng sinh lý.Công dụng: Theo y học cổ truyền bách bệnh có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, tiểu viêm, lợi thấp, lương huyết, chỉ lỵ, chữa sốt rét, trị chứng mệt mỏi, ăn uống không tiêu, đầy hơi, chân tay tê nhức.Theo dân gian chữa toàn thân nhức mỏi, đau lưng, đau vai, đau cổ, thường ngâm rượu hoặc sắc lấy nước uống. Lá tươi được dùng tắm trị ghẻ, trị mẩn ngứa, trị chàm ở trẻ em và được dùng trong thang thuốc tắm của người dân tộc. Rễ và vỏ thân chữa sốt rét, hạt chữa kiết lỵ.Gần đây ở Malaysia đã phát hiện cây này có tác dụng tăng sinh lực cho phái nam, do làm tăng lượng nơron nam testosteron nội sinh. Testosteron nội sinh có tác dụng rất tốt có thể dùng lâu dài, không gây độc cho cơ thể, trị mãn dục nam trên 40 tuổi, không dùng cho người trẻ tuổi và phụ nữ có thai.Liều dùng: Chống mệt mỏi hàng ngày 8-16g rễ hoặc vỏ thân đã phơi khô tẩm rượu sao vàng đem sắc hoặc ngâm rượu uống sau bữa ăn. Chữa kiết lỵ dùng hạt giã nhỏ 5-10g sắc uống. Chữa chàm trẻ em dùng lá tươi bôi đắp.Tác dụng phụ: Không được dùng quá liều, liều cao gây mất ngủ. Thận trọng với người bị bệnh tim, nam giới bị ung thư vú hoặc ung thư tiền liệt tuyến, đái tháo đường, bệnh thận, bệnh gan, người có hệ thống miễn dịch suy yếu. Nên dùng thuốc mỗi tháng 3 tuần liền, nghỉ 1 tuần rồi lại dùng tiếp.Biệt dược:Khang dược do CTTNHH Nam Dược. Thành phần gồm cao khô bách bệnh, tinh chất nhân sâm và linh chi. Ngày dùng 2 viên chia làm 2 lần.Sâm Alipas (Ali lấy từ tên cuối của Malaysia và Pad lấy từ tên đầu của Indonesia ghép vào). Viên nang của công ty St. Paul Brands-Mỹ chứa tinh chất bách bệnh sản xuất từ công nghệ cao, làm chậm quá trình mãn dục ở nam giới, lợi mật tăng cường chức năng gan. Liều dùng 1 viên/ngày sau bữa ăn. Không dùng quá liều gây mất ngủ, tăng nhịp tim.Lưu ý: Hiện nay có sản phẩm đã trộn thêm Sildenafil mà không công bố thành phần.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét