Thứ Bảy, 18 tháng 1, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - LIRIOPE SPICATA (THUMB.) LOUR. (THỔ MẠCH MÔN)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - LIRIOPE SPICATA (THUMB.) LOUR. (CỎ TÓC TIÊN)

CỎ TÓC TIÊN

Tên khoa học: Liriope spicata (Thumb.) Lour. hoặc Ophiopogon japonicus họ Hoàng tinh (Convallaraceae).

Tên khác: Mạch môn - Mạch môn đông - Tóc tiên - Cây Lan tiên - Xà thảo lá dài - Cỏ lan Thổ mạch môn - Sơn mạch đông (TQ) - Liriope root tuber (Anh).


















Bộ phận dùng: Rễ (củ) đã chế biến khô của cỏ tóc tiên (Radix Liriopes).

Đã được ghi vào DĐTQ (1997).

Mô tả: Cỏ tóc tiên sống lâu năm, có thân rễ ngắn dày, có rễ dạng sợi. Lá mọc từ gốc, rất nhiều thành cụm dày mượt, dài 20-35cm, rộng 5-7mm. Thân mang hoa đơn, cứng, ngắn hơn lá, hoa mầu tím nhạt, thành xim nhỏ gồm 3-5 hoa. Trái mọng, hình trứng, có ít hạt.

Hoa: tháng 5-6. Trái: tháng 8-9.

Cỏ tóc tiên mọc khắp nơi, những chỗ đất ẩm trong rừng, đồi núi, ở miền Bắc và miền Trung nước ta. Một số nước thuộc châu Á cũng có: Trung Quốc, Lào v.v...

Thu hái chế biến: Vào Mùa hạ, nhổ, đào, rửa sạch đất cát, phơi nắng liên tiếp cho khô. Cắt bỏ rễ con, lại tiếp tục phơi sấy khô là được. Thủy phần 13p.100.

Thành phần hóa học: Sơ bộ thấy rễ củ chứa protid, lipid, nước, chất nhầy. Ngoài ra còn có saponin.

Công dụng: Theo Đông y, rễ củ tóc tiên: vị ngọt hơi đắng, tính hơi lạnh.

Có tác dụng dưỡng âm, thanh nhiệt, sinh tân, khỏi khát, nhuận phổi, chống ho.

Dùng chữa các chứng bệnh sốt nóng do âm hư, miệng khô đau họng, viêm họng, ho có đờm đặc, viêm phổi.

Liều dùng: 7-16g, sắc uống.

Lưu ý: Rễ củ Tóc tiên, công dụng gần như Mạch môn đông, nhưng tác dụng dưỡng âm kém, còn tác dụng thanh nhiệt thì mạnh hơn.

Người thuộc thể: Tỳ, Vị thấp hàn, đại tiện lỏng không cho uống.

Bảo quản: Để nơi khô mát.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...