MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - RAPHANUS SATAVUS L. (CẢI CỦ)
CẢI CỦ (Hạt)
Tên khoa học: Raphanus sativus L. họ Cải củ (Brassicaceae).
Tên khác: La bặc (TQ) - Lai phục - Radis cultivé (Pháp)- Garden radish (Anh).
Bộ phận dùng: Hạt già đã chế biến khô của cây rau cải củ (Semen Raphani).
Đã được ghi vào DĐTQ (1997).
Mô tả: Cây thảo sống 1 năm, có rễ củ trắng phình to, dài 10-40cm, dạng trụ, cuối rễ củ hơi nhọn. Lá tụ tròn gần đất, khía sâu đến gần gân lá chính. Hoa trắng hay hơi hồng. Trái hình trụ có mỏ dài, hơi thắt lại giữa các hạt. Hạt hình tròn dẹt, đường kính 2-3mm, màu nâu đỏ hay nâu đen.
Cây trồng lấy củ làm rau ăn.
Thu hái chế biến: Khi trái chín, cắt đem phơi khô, cho trái nứt, rồi đập nhẹ lấy hạt, lại phơi hoặc sấy nhiệt độ thích hợp cho khô là được. Thủy phần dưới 10p100.
Thành phần hóa học: Rễ củ chứa glucoraphanin (1 loại glucozid).
Theo L'oficine Dorvault rễ củ có 1 chất chống vitamin K.
Hạt cũng chứa glucoraphanin, ngoài ra còn có chất dầu trong đó có hợp chất sulfur. Raphanin trong hạt có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn Gram - và Gram +.
Công dụng: Theo Đông y, hạt cải củ có vị cay, ngọt, tính bình vào 3 kinh: Tỳ, Vị, Phế. Có tác dụng đưa hơi đi xuống (giáng khí), trừ đờm, giúp tiêu hóa.
Chữa các bệnh: hen suyễn, viêm phế quản, mạn tính, ho có nhiều đờm, tiêu hóa kém, đầy bụng, tức ngực.
Rễ củ cải: lợi niệu, tiêu thũng, thoáng phổi, lưu thông hô hấp, chữa viêm phổi, ngộ độc do hơi oxyd carbon (CO), chữa ỉa chảy mạn tính, mất ngủ, bệnh về gan, mật.
Liều dùng: 5-10g.
Lưu ý: Hạt cải củ có thể làm hao tổn sức lực, người yếu mệt, không bị đầy tích, đờm tắc thì không uống.
Phụ nữ không nên ăn nhiều củ cải, dễ bị rong kinh. Những người hay chảy máu cam, chảy máu chân răng cũng không nên dùng.
Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa người già bị viêm phế quản mạn tính:
Hạt cải củ (sao nhẹ) 10g
Hạt tía tô 10g
Sắc uống.
Bài số 2: Chữa viêm phế quản mạn tính, ho có nhiều đờm:
Hạt cải củ (sao nhẹ) 10g
Hạnh nhân (giã dập ) 10g
Cam thảo sống 6g
Sắc uống.
Bài số 3: Chữa tiêu hóa kém, miệng hôi, bụng trướng, đại tiện táo:
Hạt cải củ (sao nhẹ) 10g
Thần khúc 12g
Chỉ xác 6g
Sắc uống.
Bảo quản: Để nơi khô, mát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét