MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - TERMINALIA NIGROVENULOSA PIERRE EX LANESS. (CHIÊU LIÊU)
CHIÊU LIÊU (vỏ thân cây)
Tên khoa học: Terminalia Nigrovenulosa Pierre Ex Laness. họ Bàng (Combretaceae).
Tên khác: Chiêu liêu nghệ, Chiêu liêu đồng, Chiêu liêu đen, Chiêu liêu ổi.
Bộ phận dùng: Vỏ thân cây (Cortex Terminaliae).
Đã được ghi vào DĐVN 2009.
Mô tả: Cây thân gỗ cao 10-20cm, đường kính 0,3-0,9m, phân cành từ độ cao 5m trở lên. Vỏ thân màu xám có những khoang trắng và đen.
Lá mọc đối hình mác, thuôn lại ở 2 đầu, dài độ 8cm, rộng 5cm, hơi bóng, có những chấm trắng ở mặt trên, cuống lá dài gần 1cm, có 2 hạch.
Hoa nhỏ trắng thành chùy kép dài đọ 6cm, lúc đầu có lông. Hoa tháng 4-5. Trái dài 2,5cm, có 3 cánh rộng 0,7cm, màu đỏ tím, khi khô thì đen, có 1 hạt dài 0,5cm.
Cây mọc hoang vùng Tây Nguyên, Gia Rai, Kon Tum, Daklak, và Đông Nam Bộ, Đồng Nai, Bình Phước v.v... các nước láng giềng Lào, Campuchia, Thái Lan v.v... cũng có. Có thể trồng bằng hạt già.
Thu hái chế biến: Mùa Thu bóc vỏ thân những cây đã to, vỏ dày từ 0,80-1,2cm, cắt thành những đoạn dài 40-50cm, rộng 5-10cm. Phơi hoặc sấy khô.
Mặt ngoài vỏ có lớp bần trắng, vàng nhạt, mặt trong hơi nhẵn hơn, màu đỏ nâu sẫm, vỏ hơi nặng và chắc. Nếm không chát. Độ ẩm không quá 14p.100. Tạp chất không quá 14p.100.
Ở Việt Nam (miền Nam ), Thái Lan, Campuchia... còn một số loài chiêu liêu khác.
Chiêu liêu nước, chiêu liêu xanh, chiêu liêu lông (Terminalia alata Heyne ex Roxb...) nhân dân dùng chữa ly.
Thành phần hóa học: Vỏ chiêu liêu chứa acid achoutanin, phlobaphen tanin chiếm tới 2p100, oxalat calci 10p.100.
Công dụng: Theo Đông y (DĐVN 2009): tính vị: đắng, lạnh - có độc
Có tác dụng: Phá huyết, hành huyết (lưu thông máu), thông kinh lạc, trục (đẩy ra) phong đờm. Chữa tiêu chảy, kiết lỵ.
Liều dùng: Ngày dùng 20-30g (dạng cao lỏng hoặc chế thành viên, syrup) hoặc sắc nước uống hoặc ngâm rượu 35° (tỷ lệ 20p.100), ngày uống 2 lần mỗi lần 1 thìa cà phê.
Lưu ý: Phụ nữ có thai không nên dùng.
Có một cây Chiêu liêu khác (Terminalia chebula Retz.) cho trái dùng làm thuốc gọi là Kha tử (Kha tử cũng đã được ghi vào DĐVN 2009) chữa tả lỵ lâu ngày, ho, hen suyễn lâu ngày. Ngày uống 3-6g.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét