Thứ Sáu, 10 tháng 1, 2025

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - FRITILLARIA ROYLEI HOOK. MERR. (BỐI MẪU)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - FRITILLARIA ROYLEI HOOK. MERR. (BỐI MẪU)

BỐI MẪU

Tên khoa học: Xuyên bối mẫu: Fritillaria roylei Hook. họ Loa kèn trắng (Liliaceae).




Xuyên bối mẫu Fritillaria roylei Hook.



Thiết Bối mẫu: Fritillaria verticillata Wild cùng họ Loa kèn trắng.







Thiết Bối mẫu: Fritillaria verticillata Wild. 

Tên khác: Bối mẫu Tứ xuyên (TQ) - Bối mẫu Chiết giang TQ - Fritillaria (Pháp) - Fritillary (Anh).

Bộ phận dùng: DĐVN (1983) ghi dùng thân hành đã chế biến khô của cả 2 cây Bối mẫu kể trên (Bulbus Fritillariae).

DĐTQ (1997) xác định lại Chiết bối mẫu là: Fritillaria thunbergii Miq. - và Xuyên bối mẫu gồm 4 loài: F. Cirhosa D. Don - F. Unibracteata Hsiao et Hsia - F. Pezewalskii Maxim - F. Delavayi Franch. và thêm cả Bình bối mẫu: F. Usuriensis Maxim.

Mô tả: Xuyên bối mẫu (có ở tỉnh Tứ Xuyên) còn gọi Thanh bối, Điểu hoa bối mẫu. Cây sống lâu năm, cao độ 30-50cm, lá gồm 3-6 lá mọc vòng, lá dài, gân song song, đầu nhọn cuộn lại. Hoa hình chuông mọc ở nách lá, dài độ 4cm, màu vàng lục nhạt, củ nhỏ, quý, đắt hơn Chiết bối.

Chiết bối mẫu (mọc ở tỉnh Chiết Giang) còn Tương bối, Lá nhỏ hẹp hơn Xuyên bối mẫu, đầu lá cuộn lại nhiều cuộn hơn, cây cao hơn, có thể tới 90cm. Củ to hơn, rẻ hơn Xuyên bối.

Ngoài ra ở Trung Quốc còn dùng thân hành của các cây: Bối mẫu Vân Nam, Bối mẫu Cát Lâm...

Các cây Bối mẫu trên chưa có ở Việt Nam.

Thu hái chế biến: Mùa thu hái tháng 8-9 đào lấy thân hành (củ) rửa sạch đấy, bùn (vì cây mọc chỗ bùn lầy), phân loại to nhỏ. Loại to, tách tép dò riêng, phơi hay sấy nhẹ cho khô, gọi là Nguyên bảo bối. Loại nhỏ để nguyên củ đem sấy khô, gọi là Châu bối. Độ ẩm dưới 12p100. Tỉ lệ  vụn nát dưới 5p100.

Thành phần hóa học: Trong Xuyên bối có các alkaloi: Peimin, Fritimin, Peimisin v.v... và Saponin. Trong Thiết bối cũng có các chất như trên, lượng ít hơn.

Công dụng: Theo Đông y: Xuyên bối vị ngọt, tính hơi lạnh, vào các kinh: Tâm, Phế. Có tác dụng nhuận phổi, hóa đờm, chữa ho, làm tan các chất kết tụ.

Chiết bối: vị đắng, tính lạnh, vào các kinh Tâm, Phế cũng có những tác dụng trên nhưng yếu ơn.

Theo Tây y: Xuyên bối có tác dụng chữa ho, long đờm, giảm huyết áp, giảm đường huyết, chống co thắt.

Bối mẫu dùng chữa các chứng bệnh: viêm phổi, đau họng, viêm tuyến giáp trạng, ho, ho có đờm, kết dính, ho ra máu, lao hạch, ho lâu ngày, khó thở, phụ nữ có thai mà ho có đờm. Trẻ em tưa lưỡi.

Liều dùng: Xuyên bối 3-9g.

Chiết bối: 4,5-9g.

Bình bối: 3-9g (thường tán bột, uống với nước mỗi lần 1-2g).

Lưu ý: Người thuộc chứng đờm lạnh, đờm loãng ướt, không nên uống bối mẫu.

Cần chú ý: chống nhầm lẫn.

Thổ bối mẫu là củ dưới đất của cây Thổ bối (Bolbostemna paniculatum (Maxim.) Franch. họ Bầu bí (Cucurbitaceae), vị đắng, tính lạnh có tác dụng giải độc, tiêu thũng, chữa các chứng bệnh: mụn nhọt lở, tràng nhạc, áp xe vú v.v... dùng đắp bên ngoài chữa các thương tích do dao, búa, tai nạn v.v...

Các loại Bối mẫu đều tương kỵ với ô đầu, phụ tử.

Bài thuốc:
Bài số 1: Chữa nhọt độc, áp xe vú mới sưng đau:

Bối mẫu 9g

Thiên hoa phấn 9g

Bồ công anh 15g

Liên kiều 9g

Đương quy 9g

Thanh bì 6g

Gạc hươu nai 9g

Sắc uống.

Bài số 2: Chữa sốt nóng do âm hư, ho có ít đờm:
Bối mẫu 9g
Tri mẫu 9g
Thêm gừng sống - Sắc uống.


Bài số 3: Chữa ho lâu ngày, khó thở:
Bối mẫu 9g
Mạch môn đông 9g
Hạnh nhân 9g
Tử uyển 9g

Tán bột hay sắc uống.

Bài số 4: Chữa lao hạch (tràng nhạc):
Bối mẫu 9g

Huyền sâm 12g
Mẫu lệ 16g

Tán bột luyện với mật ong, làm hoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 2 lần.

Bảo quản: Bối mẫu rất dễ bị mốc, mọt. Tránh ẩm, để nơi khô, mát, kín.







Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

🌱🌱🌱MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ)🌱🌱🌱

 MỖI NGÀY MỘT LÁ CÂY - STELLARIA DICHOTOMA L. VAR. LANCEOLATA BGE (NGÂN SÀI HỒ) NGÂN SÀI HỒ Tên khoa học: Stellaria dichotoma L. var. lanceo...